Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới: FIVB Women's Volleyball Challenger Cup 2024 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 2017 |
Mùa đầu tiên | 2018 |
CEO | Ary Graça |
Số đội | 8 |
Liên đoàn châu lục | Quốc tế (FIVB) |
Đương kim vô địch | Pháp (lần đấu tiên) |
Nhiều danh hiệu nhất | Bulgaria Canada Croatia Pháp (mỗi đội 1 lần) |
Lên hạng | Nations League |
Trang chủ | Volleyball Challenger Cup |
FIVB Women's Volleyball Challenger Cup, còn được gọi là Cúp bóng chuyền thách thức nữ thế giới,[1] là một giải đấu bóng chuyền quốc tế giữa các đội tuyển nữ quốc gia của các nước thành viên Liên đoàn bóng chuyền quốc tế (FIVB). Giải đấu đầu tiên diễn ra từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 6 năm 2018 tại Lima, Peru. Bulgaria đã giành vô địch trong giải đấu đầu tiên sau khi đánh bại Colombia trong trận chung kết và giành quyền tham dự Nations League 2019.[2]
Tháng 10 năm 2017, FIVB công bố thành lập giải đấu này cùng với Nations League. Đây là dự án chung giữa FIVB, IMG và 21 liên đoàn quốc gia.[3] Challenger Cup là giải đấu vòng loại cho Nations League, đội vô địch giải đấu sẽ giành quyền tham dự Nations League năm sau.[4][5]
Một giải đấu tương ứng dành cho các đội tuyển quốc gia nam là FIVB Men's Volleyball Challenger Cup.
Sáu đội giành quyền tham dự chia làm 2 bảng 3 đội, thi đấu vòng tròn tính điểm. Hai đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào bán kết, đội nhất bảng đấu với đội nhì bảng. Hai đội thắng trận bán kết sẽ tiến vào trận chung kết để giành chức vô địch Challenger Cup và suất tham dự Nations League năm sau với tư cách đội thách đấu.[4][6]
Tám đội giành quyền tham dự thi đấu theo thể thức loại trực tiếp. Bốn đội thắng trận tứ kết giành quyền vào bán kết. Đội thắng trận tứ kết 1 đấu với đội thắng trận tứ kết 4, đội thắng trận tứ kết 2 đấu với đội thắng trận tứ kết 3. Hai đội thắng trận bán kết sẽ tiến vào trận chung kết để giành chức vô địch Challenger Cup và suất tham dự Nations League năm sau với tư cách đội thách đấu.[7]
Liên đoàn châu lục | Số suất |
---|---|
AVC (Châu Á) | 1 |
CAVB (Châu Phi) | 1 |
CSV (Nam Mỹ) | 1 |
CEV (Châu Âu) | 2 |
NORCECA (Bắc Mỹ) | 1 |
Tổng | 8 (6+H+VNL) |
Danh sách chủ nhà theo số lần tổ chức vòng chung kết giải đấu.
Số lần | Chủ nhà | Các năm |
---|---|---|
2 | Peru | 2018, 2019 |
1 | Croatia | 2022 |
Pháp | 2023 | |
Philippines | 2024 |
Đội |
2018 (6) |
2019 (6) |
2022 (8) |
2023 (8) |
2024 (8) |
Tổng |
Argentina | • | 3rd | • | • | Q | 2 |
Úc | 5th | • | • | • | • | 1 |
Bỉ | • | • | 2nd | • | Q | 2 |
Bulgaria | 1st | • | • | • | • | 1 |
Cameroon | • | • | 8th | • | • | 1 |
Canada | • | 1st | • | • | • | 1 |
Đài Bắc Trung Hoa | • | 6th | • | • | • | 1 |
Colombia | 2nd | • | 4th | 3rd | • | 3 |
Croatia | • | 4th | 1st | 7th | • | 3 |
Cộng hòa Séc | • | 2nd | 6th | • | Q | 3 |
Pháp | • | • | 5th | 1st | • | 2 |
Hungary | 5th | • | • | • | • | 1 |
Kazakhstan | • | • | 7th | • | • | 1 |
Kenya | • | • | • | 6th | Q | 2 |
México | • | • | • | 5th | • | 1 |
Peru | 4th | 5th | • | • | • | 2 |
Philippines | • | • | • | • | Q | 1 |
Puerto Rico | 3rd | • | 3rd | • | Q | 3 |
Thụy Điển | • | • | • | 2nd | Q | 2 |
Ukraina | • | • | • | 4th | • | 1 |
Việt Nam | • | • | • | 8th | Q | 2 |
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Trận tranh hạng ba | Số đội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||||
2018 | Bulgaria |
3–1 | Colombia |
Puerto Rico |
3–2 | Peru |
6 | ||||
2019 | Canada |
3–2 | Cộng hòa Séc |
Argentina |
3–0 | Croatia |
6 | ||||
2020 | Bị hủy do Đại dịch COVID-19 | ||||||||||
2021 | |||||||||||
2022 | Croatia |
3–1 | Bỉ |
Puerto Rico |
3–1 | Colombia |
8 | ||||
2023 | Pháp |
3–1 | Thụy Điển |
Colombia |
3–1 | Ukraina |
8 | ||||
2024 | – | – | 8 |