The Chaos Chapter: Freeze

The Chaos Chapter: Freeze
The Chaos Chapter Freeze
Album phòng thu của TXT
Phát hành31 tháng 5 năm 2021 (2021-05-31)
Thể loại
Thời lượng26:08
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Alex Hope
  • Slow Rabbit
  • Aaron Hibbel
  • The Six
  • Jacob Attwooll
  • Ebenezer
  • Magnus
  • Ollipop
  • Hueningkai
  • El Capitxn
  • Jacob Manson
Thứ tự album của TXT
Still Dreaming
(2021)
The Chaos Chapter: Freeze
(2021)
Đĩa đơn từ The Chaos Chapter: Freeze
  1. "0X1=Lovesong (I Know I Love You)"
    Phát hành: 31 tháng 5 năm 2021
  2. "Magic"
    Phát hành: 11 tháng 6 năm 2021
Repackage album cover
Tập tin:The Chaos Chapter - Fight or Escape.jpg
Fight or Escape version cover
Đĩa đơn từ The Chaos Chapter: Fight or Escape
  1. "Loser=Lover"
    Phát hành: August 17, 2021

The Chaos Chapter: Freeze (còn được gọi với tên The Chaos Chapter: FREEZE; Tiếng Hàn혼돈의 장: FREEZE; RomajaHondon-eui Jang: Peurijeu) là studio album, đồng thời là album full-length thứ 2 sau The Dream Chapter: Magic của nhóm nhạc nam Hàn Quốc TXT. Album được chính thức phát hành vào ngày 31 tháng 5 năm 2021 bởi Big Hit MusicRepublic Records.[1]

Bối cảnh phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

The Chaos Chapter: Freeze đánh dấu sự khởi đầu của một loạt câu chuyện mới sau chuỗi câu chuyện "The Dream Chapter", sau những thành công và tiến bộ của bộ ba The Dream Chapter (2019-2020), EP thứ ba của họ Minisode1: Blue Hour (2020) đóng vai trò như một "cầu nối "giữa hai bộ truyện cùng với album tiếng Nhật đầu tiên Still Dreaming (2021) được phát hành vào đầu năm nay. Album gồm 8 bài hát, bao gồm cả ca khúc chủ đạo 0X1 = Lovesong (I Know I Love You) có sự góp mặt của Seori. Về mặt âm nhạc, album được kết hợp với nhiều thể loại khác nhau bao gồm pop, rock, punk, alternativedisco.[2]

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời điểm album bắt đầu bán là cùng thời điểm công bố album. Vào ngày 30 tháng 4, giới thiệu ba phiên bản physical của album: "World", "Boy" và "You". Vào ngày 10 tháng 5, trailer concept của The Chaos Chapter: Freeze đã được phát hành trên kênh Youtube chính thức của Hybe Labels. Lần lượt vào ngày 28 tháng 5 và ngày 29 tháng 5, hai đoạn teaser cho video âm nhạc chính thức của ca khúc chủ đề "0x1=Lovesong (I Know I Love You)" đã được phát hành.[3]

Tiếp nhận quan trọng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
NME[4]
The Arts Desk[5]

The Chaos Chapter: Freeze đã nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc và đạt được đánh giá 90/100 trên trang web Album of the Year.[6] Tại trang Billboard, Heran Mamo đã nói rằng "dự án tám bài hát làm nổi bật ca khúc chủ đề 0X1 = Lovesong (I Know I Love You) với sự hòa trộn giữa pop-rock và lãng mạn cùng sự góp mặt của ca sĩ Hàn Quốc Seori. Các con số trong tiêu đề thể hiện sự hỗn loạn ở một nơi không chịu sự ảnh hưởng bởi bất kỳ điều gì, tình yêu của chàng trai chính là sự ưu tiên duy nhất."[7] Sara Delgado của Teen Vogue đã viết rằng "Ở Freeze, trạng thái của TXT ở mức cực đoan và do đó, các bản nhạc mạnh mẽ của họ càng được thể hiện mạnh mẽ hơn bao giờ hết."[8]

Hiệu suất thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 5 tháng 5, YG Plus, nhà phân phối album của TXT thông báo rằng The Chaos Chapter: Freeze đã vượt mốc 520.000 đơn đặt hàng trước, phá vỡ kỷ lục trước đó của nhóm với 400.000 đơn đặt hàng trước của Minisode1: Blue Hour.[9] Vào ngày 31 tháng 5, ngày phát hành album, đã có thông báo rằng album đã vượt qua 700.000 bản đặt trước.[10]

Danh sách các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản quyền từ TidalMelon.[11][12]

Danh sách bài hát của The Chaos Chapter: Freeze
STTNhan đềSáng tácNgười sản xuấtThời lượng
1."Anti Romantic"
  • Alex Hope
  • Slow Rabbit
3:35
2."0X1=Lovesong (I Know I Love You)" (featuring Seori)
Slow Rabbit3:22
3."Magic"
  • The Six
  • Aaron Hibell
2:40
4."Ice Cream" (소악행; Soakaeng [lit. "Small evil deeds"])
  • Jacob Attwooll
  • Tristan Landymore
  • Frederick Cox
  • Conrad Sewell
  • Danke
  • "Hitman" Bang
  • Lee Seu-ran
  • Stella Jang
  • Soobin
  • Cho Yoon-kyung
Jacob Attwooll3:23
5."What If I Had Been That Puma" (밸런스 게임; Baelronseu geim [lit. "Balance game"])
  • Ebenezer
  • Magnus
  • Yeonjun
  • Danke
  • "Hitman" Bang
  • Taehyun
  • Cho Yoon-kyung
  • Beomgyu
  • 1월8일
  • Lutra
  • Kim In-hyung
  • Ebenezer
  • Magnus
3:33
6."No Rules"
  • Gavin Jones
  • Olof Lindskog
  • Ryan Lawrie
  • Lee Seu-ran
  • Yeonjun
  • Danke
  • Hueningkai
  • Beomgyu
  • "Hitman" Bang
  • Taehyun
  • Cho Yoon-kyung
  • 1월8일
Ollipop3:06
7."Dear Sputnik" (디어 스푸트니크)
  • El Capitxn
  • Hueningkai
  • "Hitman" Bang
  • Andy Love
  • Danke
  • Gabriel Brandes
  • Matt Thomson
  • Max Lynedoch Graham
  • Ronnie Icon
  • Taehyun
  • Kim Seon-oh
  • 1월8일
  • Kim Bo-eun
  • Song Jae-kyung
  • Hueningkai
  • El Capitxn
3:15
8."Frost"
  • Ashton Casey
  • Gina Kushka
  • Jacob Manson
  • Yeonjun
  • Cho Yoon-kyung
  • "Hitman" Bang
  • Kim Bo-eun
  • Danke
  • Hwang In-chan
Jacob Manson3:15
Tổng thời lượng:26:08

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Music program awards
Bài hát Chương trình âm nhạc Đài truyền hình Ngày Ghi chú
"0x1=Lovesong (I Know I Love You)" The Show SBS MTV ngày 8 tháng 6 năm 2021 [13]
Show Champion MBC M ngày 9 tháng 6 năm 2021 [14]
M Countdown Mnet ngày 10 tháng 6 năm 2021 [15]
Music Bank KBS ngày 11 tháng 6 năm 2021 [16]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng performance của The Chaos Chapter: Freeze
Bảng xếp hạng (2021) Thứ hạng
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[17] 114
Album Canada (Billboard)[18] 90
Finnish Albums (Suomen virallinen lista)[19] 20
Album Đức (Offizielle Top 100)[20] 19
Italian Albums (FIMI)[21] 93
Album Nhật Bản (Oricon)[22] 1
Lithuanian Albums (AGATA)[23] 37
South Korean Albums (Gaon)[24] 1
Spanish Albums (PROMUSICAE)[25] 30
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[26] 28
UK Digital (OCC)[27] 19
Hoa Kỳ Billboard 200[28] 5
US World Albums (Billboard)[29] 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tomorrow X Together Drops 'The Chaos Chapter: Freeze' Album: Stream It Now”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ Mamo, Heran (ngày 1 tháng 6 năm 2021). “Tomorrow X Together Drops 'The Chaos Chapter: Freeze' Album: Stream It Now”. Billboard. Billboard Media, LLC. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ “THE CHAOS CHAPTER: FREEZE | TOMORROW X TOGETHER | Big Hit Entertainment”. www.ibighit.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ Daly, Rhian (ngày 3 tháng 6 năm 2021). “Tomorrow X Together – 'The Chaos Chapter: Freeze' review: K-pop's fourth gen leaders find love in a hopeless place”. NME. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Quinn, Peter (ngày 5 tháng 6 năm 2021). “Album: Tomorrow X Together - The Chaos Chapter: Freeze”. The Arts Desk. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “TOMORROW X TOGETHER - The Chaos Chapter: FREEZE”. Album of The Year. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Tomorrow X Together Drops 'The Chaos Chapter: Freeze' Album: Stream It Now”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ Delgado, Sara. “From Dreams to Chaos, TXT Is Penning a New Chapter”. Teen Vogue. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ Ham, Na-yam (ngày 7 tháng 5 năm 2021). “투바투, 새 앨범 선주문량 52만장 돌파 '신기록' [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Naver. Sports Donga. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “TXT crosses 700k pre-orders for The Chaos Chapter: FREEZE in just one month; Break their own previous record”. Pinkvilla (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Credits / The Chaos Chapter: FREEZE / TOMORROW X TOGETHER”. Tidal. Tidal. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ “혼돈의 장: FREEZE”. Melon (bằng tiếng Hàn). Kakao Corp. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ Lee, Seung-hoon (ngày 8 tháng 6 năm 2021). 투모로우바이투게더, '4세대 아이돌 대표주자'답네..'더쇼' 컴백과 동시에 1위 [공식]. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ Lee, Seo-eun (ngày 9 tháng 6 năm 2021). '쇼챔' 투모로우바이투게더, 1위 등극... 몬스타엑스 '강렬한 컴백' [종합] ['Show Champion' TXT, 1st place... Monsta X 'Intense comeback' [General]]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ Park, Seo-yeon (ngày 10 tháng 6 năm 2021). '엠카' 투모로우바이투게더 1위, 음방 3관왕..트와이스-하성운-위아이 컴백[종합] ['M Countdown' TXT 1st place, 3 music show wins.. Twice-Ha Sungwoon-WEi comeback [Comprehensive]]. K-Pop Herald (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 – qua Naver.
  16. ^ Jang, Woo-young (ngày 11 tháng 6 năm 2021). "형만한 아우"…투모로우바이투게더, BTS 꺾고 '뮤직뱅크' 첫 1위 [Oh!쎈 종합]. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ "Ultratop.be – Tomorrow X Together – The Chaos Chapter: Freeze" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ "Tomorrow X Together Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “Albumit 22/2021”. Musiikkituottajat. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ "Offiziellecharts.de – Tomorrow X Together – The Chaos Chapter: Freeze". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “Album – Classifica settimanale WK 23 (dal 4.6.2021 al 10.6.2021)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  22. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2021-06-21" (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ “2021 22-os savaitės klausomiausi (TOP 100)” [2021 Week 22 Most Listened (TOP 100)] (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 4 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ 2021년 23주차 Album Chart [Gaon Album Chart – Week 23, 2021] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “Top 100 Albums Weekly: Week 23 2021”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ "Swisscharts.com – Tomorrow X Together – The Chaos Chapter: Freeze" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  28. ^ "Tomorrow X Together Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  29. ^ "Tomorrow X Together Chart History (World Albums)" (bằng tiếng Anh). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]