Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về công trình hoặc cấu trúc đã được dự kiến trong tương lai. Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu. |
Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh | |
---|---|
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 26 km |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây Đường Hồ Chí Minh |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông Bắc | tại Mỹ An, Tháp Mười |
Đầu Tây Nam | và tại Huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Đồng Tháp |
Quận/Huyện | Tháp Mười, Huyện Cao Lãnh |
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh (ký hiệu toàn tuyến là CT.02)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây thuộc tỉnh Đồng Tháp.[2]
Tuyến đường có điểm đầu tuyến tại nút giao với Quốc lộ N2 tại thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười và điểm cuối tuyến giao với đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống và Quốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Tuyến đường có chiều dài gần 27 km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc, tốc độ thiết kế 100 km/h, quy mô 6 làn xe và 2 làn khẩn cấp. Trước mắt phân kỳ đầu tư với quy mô theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, tốc độ thiết kế 80 – 90 km/h, giai đoạn 1 có 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, bố trí điểm dừng khẩn cấp cách nhau từ 4 – 5 km/1 điểm, bề rộng nền đường 17m, bề rộng mặt đường 16m, giải phóng mặt bằng 1 lần theo quy hoạch 6 làn xe hoàn chỉnh.[3] Giai đoạn hoàn chỉnh, quy mô mặt cắt ngang của tuyến sẽ được nâng lên 6 làn xe, bề rộng nền đường 32,25m, bề rộng mặt đường 30,75m. Quy mô công trình cầu phù hợp với quy mô nền đường.
Bộ Giao thông Vận tải đã phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh giai đoạn 1 vào ngày 14 tháng 1 năm 2024.[3] Theo đó, công trình có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 hơn 6.127 tỷ đồng. Trong đó, vốn vay ODA từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế Hàn Quốc là khoảng hơn 4.462 tỷ đồng (tương đương hơn 188 triệu USD); vốn đối ứng của Việt Nam là 1.665 tỷ đồng. Thời gian thực hiện trong 5 năm, khi hiệp định vay có hiệu lực.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Tân Thạnh – Mỹ An | ||||||
1 | IC Mỹ An | 0.0 | Quốc lộ N2 | Đầu tuyến đường cao tốc Chưa thi công |
Đồng Tháp | Tháp Mười |
2 | IC Đường tỉnh 847 | Đường tỉnh 847 | Chưa thi công | Huyện Cao Lãnh | ||
3 | IC CT.36 | Đường cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh | Đang thi công | |||
4 | IC An Bình | 26.2 | Quốc lộ 30 | Cuối tuyến đường cao tốc | ||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|