Đường cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi | |
---|---|
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 51 km[1] |
Tồn tại | 12 tháng 1 năm 2021 (tiền cao tốc) (3 năm, 11 tháng, 1 tuần và 3 ngày) |
Một phần của | |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông Bắc | và gần Lộ Tẻ, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ |
Đầu Tây Nam | Đường tránh Thành phố Rạch Giá, xã Giục Tượng, Châu Thành, Kiên Giang |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Cần Thơ, Kiên Giang |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Đường cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi (ký hiệu toàn tuyến là CT.02) là một đoạn đường đi qua thành phố Cần Thơ và tỉnh Kiên Giang hiện đã đưa vào khai thác (hiện tại mới chỉ đang khai thác trong giai đoạn tiền cao tốc).[2][3] Theo quy hoạch mạng lưới đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tuyến đường đang được nâng cấp đạt chuẩn cao tốc (dự kiến hoàn thành trước 30/9/2025)[4] và trở thành một phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây trong tương lai.[5]
Tuyến đường có tổng chiều dài là 51 km, đi song song với Quốc lộ 80, trong đó đoạn qua Cần Thơ dài 24 km và đoạn qua Kiên Giang dài 27 km.[6] Điểm đầu của tuyến tại nút giao Lộ Tẻ thuộc địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, kết nối với đoạn đường dẫn cầu Vàm Cống và điểm cuối tại Km 53 + 553 thuộc địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang, kết nối với tuyến tránh thành phố Rạch Giá.[7][8]
Theo phân kỳ đầu tư, được xây dựng ở giai đoạn đầu là đường cấp III đồng bằng, kết cấu mặt đường láng nhựa đảm bảo Eyc ≥140Mpa (có tiêu chuẩn hình học phù hợp với quy mô đường cao tốc loại A), có vận tốc thiết kế là 80km/giờ, gồm 4 làn xe và dải phân cách cứng ở giữa; giai đoạn hoàn chỉnh sẽ được đầu tư với quy mô 6 làn xe, có vận tốc thiết kế là 100km/giờ. Mặt cắt ngang Bmặt/Bnền=15,5/17m. Kết cấu mặt đường láng nhựa đảm bảo Eyc ≥140MPa. Các cầu trên tuyến bằng BTCT nhịp giản đơn, bề rộng cầu Bc=17,5m. Do hạn chế về chi phí đầu tư, nên Tư vấn thiết kế Hàn Quốc chỉ ưu tiên lựa chọn giải pháp thiết kế chỉ xử lý đất yếu phạm vi đầu cầu, còn các đoạn khác không xử lý đất yếu. Dự án chưa hoàn chỉnh theo các yêu cầu theo tiêu chuẩn đường cao tốc, tuy nhiên được phép quản lý các phương tiện lưu thông theo tiêu chuẩn đường cao tốc (chỉ cho phép các phương tiện cơ giới đường bộ được lưu thông, trừ mô tô, xe gắn máy).
Giai đoạn 1 của dự án có tổng mức đầu tư 6.355,3 tỷ đồng từ nguồn vốn vay ODA của Chính phủ Hàn Quốc và vốn đối ứng của Việt Nam, được khởi công xây dựng vào ngày 17 tháng 1 năm 2016 và chính thức đưa vào sử dụng từ ngày 12 tháng 1 năm 2021.[1][9]
− Chủ đầu tư: Bộ GTVT. Đại diện chủ đầu tư: Tổng công ty ĐTPT và QLDA hạ tầng giao thông Cửu Long.
− Đơn vị khảo sát, lập thiết kế và giám sát thi công: Liên danh Tư vấn Dasan – Pyunghwa (Hàn Quốc).
− Dự án gồm 02 gói thầu xây lắp: Gói thầu CW1 (địa phận Cần Thơ) do Liên danh Lotte - Halla - Hanshin và gói thầu CW2 (địa phận Kiên Giang) do Liên danh Kumho – Hyundai thực hiện.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống | ||||||
1 | IC Lộ Tẻ | 0.0 | Quốc lộ 80 Quốc lộ 91 (Tuyến tránh Long Xuyên) |
Đầu tuyến đường cao tốc | Cần Thơ | Vĩnh Thạnh |
2 | IC Vĩnh Thạnh | Đường tỉnh 919 | ||||
3 | IC CT.34 | Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | Đang thi công | |||
- | IC Thạch Đông | Đường Kênh 9A | Đang thi công | Kiên Giang | Tân Hiệp | |
4 | IC Đường tỉnh 963 | Đường tỉnh 963 | ||||
- | IC CT.35 | Đường cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | Chưa thi công | |||
5 | IC Rạch Sỏi | 51.0 | Đường tránh Thành phố Rạch Giá | Cuối tuyến đường cao tốc | Châu Thành | |
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|