Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. |
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông | |
---|---|
đoạn Cầu Phù Đổng – Bắc Giang trùng với trên nút giao Từ Sơn | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 2.063 km |
Tồn tại | 1 tháng 1 năm 2002 (tiền cao tốc) (22 năm, 11 tháng và 3 tuần) 3 tháng 2 năm 2010 (cao tốc) (14 năm, 10 tháng, 2 tuần và 5 ngày) |
Một phần của | |
Một đoạn của đường thuộc | (đoạn Ninh Hiệp – Pháp Vân) (đoạn Nghệ An – Đà Nẵng) (đoạn Long Thành – Lộ 25) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | tại Hữu Nghị Quan, Lạng Sơn |
Chi tiết | |
Đầu Nam | Đường vành đai Thành phố Cà Mau |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Lạng Sơn; Bắc Giang; Bắc Ninh; Hà Nội; Hà Nam; Nam Định; Ninh Bình; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa; Ninh Thuận; Bình Thuận; Đồng Nai; Thành phố Hồ Chí Minh; Long An; Tiền Giang; Đồng Tháp; Vĩnh Long; Cần Thơ; Hậu Giang; Bạc Liêu; Kiên Giang; Cà Mau. |
Hệ thống đường | |
Cao tốc
|
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (ký hiệu toàn tuyến là CT.01)[1] là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc của Việt Nam và nằm rất gần với quốc lộ 1 huyết mạch, thông suốt giữa 2 miền Bắc và Nam Việt Nam. Tương tự như quốc lộ 1, Đường cao tốc bắt đầu từ Lạng Sơn và kết thúc tại Cà Mau.
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông có tổng chiều dài 2.063 km, với điểm đầu là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) và điểm cuối là đường vành đai của thành phố Cà Mau. Các điểm khống chế của tuyến đường cao tốc này cũng đã được xác định, nằm trong Hành lang giao thông phía Đông, chạy gần như song song với quốc lộ 1 hiện tại cũng đang được nâng cấp mở rộng. Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông được xây dựng bao gồm 39 đoạn tuyến với các điểm nút là: Cửa khẩu Hữu Nghị, Chi Lăng, Bắc Giang, Hà Nội (Cầu Phù Đổng, Pháp Vân, Cầu Giẽ), Nam Định (Cao Bồ), Mai Sơn, Quốc lộ 45, Nghi Sơn, Diễn Châu, Hà Tĩnh (Bãi Vọt, Hàm Nghi, Vũng Áng), Quảng Bình (Bùng, Vạn Ninh), Cam Lộ, Thừa Thiên Huế (La Sơn), Đà Nẵng (Hoà Liên, Tuý Loan), Quảng Ngãi, Hoài Nhơn, Quy Nhơn, Chí Thạnh, Vân Phong, Nha Trang, Cam Lâm, Vĩnh Hảo, Phan Thiết, Dầu Giây, Long Thành, Bến Lức, Trung Lương, Mỹ Thuận, Cần Thơ, Hậu Giang và Cà Mau.
Hành lang vận tải trên trục Bắc – Nam từ Lạng Sơn đến Cà Mau có vai trò rất quan trọng: kết nối trung tâm chính trị Thủ đô Hà Nội và trung tâm kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, đi qua địa phận 32 tỉnh, thành phố, tác động đến 62,1% dân số, đóng góp 65,7% tổng sản phẩm trong nước, ảnh hưởng đến 74% các cảng biển (loại I, II), 75% các khu kinh tế của cả nước và đặc biệt là kết nối 4 vùng kinh tế trọng điểm (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam và đồng bằng sông Cửu Long), kết nối với 16 trên 23 cảng hàng không với 91% lưu lượng hành khách. Đây là hành lang vận tải quan trọng nhất trong hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của Việt Nam.[2]
Từ những năm 2004 – 2021, Việt Nam mới có khoảng 1.163 km đường cao tốc được đưa vào khai thác, tương ứng 18% so với quy hoạch, tốc độ xây dựng bình quân 74 km/năm, chỉ bằng 1,5% tốc độ phát triển đường cao tốc của Trung Quốc trong cùng giai đoạn; chưa hoàn thành mục tiêu "đến năm 2020 hoàn thành đưa vào sử dụng khoảng 2.000km đường cao tốc" theo Nghị quyết 13–NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (mới đạt 48%). Việc triển khai đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc chưa được hợp lý, phân bổ chưa hài hòa giữa các vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực và vùng khó khăn.[2]
Ý tưởng xây dựng đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đã xuất hiện từ trước năm 2010, khi nhu cầu di chuyển bằng đường bộ giữa các tỉnh thành dọc trục Bắc – Nam tăng lên rất nhanh, trong khi quốc lộ 1 hiện hữu đã quá tải, mặc dù đã được mở rộng ít nhất 4 làn xe, đồng thời xây dựng tuyến tránh mới qua các đô thị. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của quốc lộ 1 trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn. Ngoài ra, hầu hết các đoạn của quốc lộ 1 đều chạy chung hành lang với đường sắt Bắc Nam, khả năng mở rộng là khó khả thi. Việc xây dựng cao tốc Bắc – Nam phía Đông cũng như hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam để nhằm tách các xe con, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2 – 3 bánh, xe con, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn.
Tiền thân của các đoạn đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông phải kể đến là tuyến tránh Pháp Vân – Cầu Giẽ đã hoàn thành năm 1998, cùng với tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn Pháp Vân – Bắc Giang. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh quốc lộ 1 và không đạt tiêu chuẩn đường cao tốc. Năm 2012, đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông chạy qua 2 địa bàn trên được xây dựng trên cơ sở nâng cấp đường tránh hiện hữu, xây cầu vượt tại các đoạn qua khu đô thị Pháp Vân và các đường song hành cho xe 2 bánh.[3]
Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ trước đó từ lúc ra đời (2002) đến năm 2012 thì nó chỉ là đường tránh Quốc lộ 1 đoạn qua thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước khi được sáp nhập vào thành phố Hà Nội từ năm 2008). Trong suốt khoảng thời gian là 10 năm (từ năm 2002 đến năm 2012) thì đoạn đường Pháp Vân – Cầu Giẽ chưa thật sự là đường cao tốc và cũng chưa đạt chuẩn là đường cao tốc khi trên đoạn đường này xảy ra sụt lún, đứt gãy cũng như cho phép xe thô sơ, xe gắn máy lưu thông vào tuyến đường này, do đó hội đồng nghiệm thu vẫn chưa thể công nhận đây là đường cao tốc. Mãi đến năm 2013, sau khi đoạn đường Pháp Vân – Cầu Giẽ được nâng cấp, sửa chữa, tu bổ, mở rộng và cấm phương tiện thô sơ, xe gắn máy lưu thông trên đoạn đường này thì đường Pháp Vân – Cầu Giẽ mới chính thức được công nhận là đường cao tốc cũng như đạt chuẩn là đường cao tốc.
Theo quy hoạch ban đầu, đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông có chiều dài là 1.811 km, điểm đầu là nút giao Pháp Vân (Hà Nội) và điểm cuối là thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, quy hoạch hệ thống đường bộ năm 2021 – 2030 đã điều chỉnh lại, theo đó, cao tốc Bắc – Nam phía Đông dài 2.063 km, có điểm đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) và điểm cuối là thành phố Cà Mau. Theo đó, quy hoạch gộp 2 tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn (CT.03 cũ) và đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau (CT.19 cũ) vào quy hoạch đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.[1][4]
Quy hoạch chi tiết toàn tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01) được Thủ tướng chính phủ công bố tháng 1 năm 2010. Có tất cả 16 đoạn tuyến chính từ Bắc vào Nam. Tổng chiều dài toàn tuyến từ Hà Nội đến Cần Thơ là 1.811 km.[5]
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp Vân – Cầu Giẽ | Pháp Vân | Cầu Giẽ | 30 km | 9 | Quảng Ngãi – Bình Định | Quảng Ngãi | An Nhơn | 169,5 km | |
2 | Cầu Giẽ – Ninh Bình | Cầu Giẽ | Ninh Bình | 50 km | 10 | Bình Định – Nha Trang | An Nhơn | Diên Khánh | 215 km | |
3 | Ninh Bình – Thanh Hóa | Ninh Bình | Nghi Sơn | 121 km | 11 | Nha Trang – Phan Thiết | Diên Khánh | Phan Thiết | 226 km | |
4 | Thanh Hóa – Hà Tĩnh | Nghi Sơn | Hồng Lĩnh | 97 km | 12 | Phan Thiết – Dầu Giây | Phan Thiết | Long Khánh | 98 km | |
5 | Hà Tĩnh – Quảng Bình | Hồng Lĩnh | Bùng | 145 km | 13 | Dầu Giây – Long Thành | Long Khánh | Long Thành | 43 km | |
6 | Quảng Bình – Quảng Trị | Bùng | Cam Lộ | 117 km | 14 | Long Thành – Bến Lức | Long Thành | Bến Lức | 58 km | |
7 | Quảng Trị – Đà Nẵng | Cam Lộ | Túy Loan | 182,48 km | 15 | Bến Lức – Trung Lương | Bến Lức | Châu Thành | 37 km | |
8 | Đà Nẵng – Quảng Ngãi | Túy Loan | Quảng Ngãi | 130 km | 16 | Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ | Châu Thành | Cần Thơ | 92 km |
Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch lại tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị (Cao Lộc, Lạng Sơn) đến đường vành đai thành phố Cà Mau (tỉnh Cà Mau) có chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe.[6] Cả tuyến được chia làm 3 phân đoạn lớn, phân đoạn Hà Nội đến Cần Thơ chính là CT.01 trong quy hoạch năm 2010.[5] Tổng số đoạn tuyến được chia nhỏ là 39. Tất cả sẽ được đầu tư xây dựng trước năm 2030.[7]
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Địa phận | Chiều dài |
---|---|---|---|
1 | Cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng | Lạng Sơn | 43 km |
2 | Chi Lăng – Bắc Giang | Lạng Sơn – Bắc Giang | 64 km |
3 | Bắc Giang – Cầu Phù Đổng[a] | Bắc Giang – Bắc Ninh – Hà Nội | 46 km |
4 | Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân (bao gồm cả đường đi thấp) |
Hà Nội | 14 km |
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Địa phận | Chiều dài |
---|---|---|---|
1 | Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu | Vĩnh Long – Cần Thơ | 15 km |
2 | Cần Thơ – Hậu Giang | Cần Thơ – Hậu Giang | 37 km |
3 | Hậu Giang – Cà Mau | Hậu Giang – Cà Mau | 72 km |
Theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông sẽ được bổ sung đoạn Cà Mau – Đất Mũi dài 90 km, 4 làn xe, đầu tư sau năm 2030.[8][9] Theo đó, tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông sẽ dài 2.153 km, từ 4 đến 10 làn xe, tăng 90 km so với quy hoạch hiện nay. Cơ quan lập quy hoạch cũng điều chỉnh quy hoạch đoạn cao tốc Bến Lức (Long An) – Trung Lương (Tiền Giang) lên 8 làn xe thay vì 6 làn như hiện nay.
Toàn bộ quá trình xây dựng tuyến cao tốc được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn xây dựng một số tuyến nhỏ hơn trong các đoạn tuyến lớn. Kế hoạch xây dựng và sử dụng ngân sách của từng giai đoạn được Quốc hội Việt Nam phê duyệt. Cụ thể như sau:
Giai đoạn trước năm 2017 đầu tư tổng số 611 km, tổng mức đầu tư là 205.610 tỷ đồng.
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Chiều dài | Số làn xe | Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) |
---|---|---|---|---|
1 | Chi Lăng – Bắc Giang | 64 km | 4 | 12.200 |
2 | Bắc Giang – Cầu Phù Đổng | 46 km | 4 | 4.200 |
3 | Cầu Phù Đổng – Pháp Vân | 15 km | 4 | 4.250 |
4 | Pháp Vân – Cầu Giẽ | 30 km | 4 | 12.800 |
5 | Cầu Giẽ – Ninh Bình | 50 km | 4 | 21.670 |
6 | La Sơn – Hoà Liên | 66 km | 2 | 9.810 |
7 | Đà Nẵng – Quảng Ngãi | 127 km | 4 | 19.760 |
8 | Hầm Cù Mông | 3 km | 2 | 3.900 |
9 | Hầm Đèo Cả | 15 km | 4 | 21.500 |
10 | Dầu Giây – Long Thành | 21 km | 4 | 19.760 |
11 | Bến Lức – Long Thành | 58 km | 4 | 30.070 |
12 | Bến Lức – Trung Lương | 40 km | 4 | 17.900 |
13 | Trung Lương – Mỹ Thuận | 51 km | 4 | 17.960 |
14 | Mỹ Thuận – Cần Thơ | 23 km | 4 | 9.470 |
Giai đoạn 2017 – 2020 đầu tư tổng số 654 km, tổng mức đầu tư là 118.716 tỷ đồng.[10]
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Chiều dài | Số làn xe | Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) |
---|---|---|---|---|
1 | Cao Bồ – Mai Sơn | 15 km | 4 | 1.612 |
2 | Mai Sơn – Quốc lộ 45 | 63 km | 4 | 14.703 |
3 | Quốc lộ 45 – Nghi Sơn | 43 km | 4 | 7.769 |
4 | Nghi Sơn – Diễn Châu | 50 km | 4 | 8.648 |
5 | Diễn Châu – Bãi Vọt | 50 km | 4 | 13.596 |
6 | Cam Lộ – La Sơn | 102 km | 2 | 7.900 |
7 | Nha Trang – Cam Lâm | 29 km | 4 | 5.131 |
8 | Cam Lâm – Vĩnh Hảo | 91 km | 4 | 15.013 |
9 | Vĩnh Hảo – Phan Thiết | 106 km | 4 | 19.648 |
10 | Phan Thiết – Dầu Giây | 98 km | 4 | 19.571 |
11 | Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
7 km | 6 | 5.125 |
Giai đoạn 2021 – 2025 đầu tư tổng số 786 km, tổng mức đầu tư 162.010 tỷ đồng (trong đó ngân sách Nhà nước là 143.955 tỷ đồng và vốn từ đối tác tư nhân là 17.125 tỷ đồng).[11]
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Chiều dài | Số làn xe | Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) |
---|---|---|---|---|
1 | Hữu Nghị – Chi Lăng | 43 km | 4 | 11.400 |
2 | Bãi Vọt – Hàm Nghi | 36 km | 4 | 7.588 |
3 | Hàm Nghi – Vũng Áng | 54 km | 4 | 10.707 |
4 | Vũng Áng – Bùng | 58 km | 4 | 11.785 |
5 | Bùng – Vạn Ninh | 51 km | 4 | 10.526 |
6 | Vạn Ninh – Cam Lộ | 68 km | 4 | 10.591 |
7 | Hòa Liên – Túy Loan | 12 km | 4 | 2.118 |
8 | Quảng Ngãi – Hoài Nhơn | 88 km | 4 | 20.898 |
9 | Hoài Nhơn – Quy Nhơn | 69 km | 4 | 12.544 |
10 | Quy Nhơn – Chí Thạnh | 62 km | 4 | 12.298 |
11 | Chí Thạnh – Vân Phong | 51 km | 4 | 10.978 |
12 | Vân Phong – Nha Trang | 83 km | 4 | 13.324 |
13 | Cần Thơ – Hậu Giang | 37 km | 4 | 9.768 |
14 | Hậu Giang – Cà Mau | 72 km | 4 | 17.485 |
Giai đoạn sau 2025 đầu tư tổng số 15 km, tổng mức đầu tư 4.832 tỷ đồng.
Số thứ tự | Tên đoạn tuyến | Chiều dài | Số làn xe | Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) |
---|---|---|---|---|
1 | Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn hai đầu cầu | 15 km | 4 | 4.832 |
Số | Giai đoạn | Tên tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Số làn xe | Tốc độ khai thác | Khởi công | Dự kiến hoàn thành | Thông xe kỹ thuật[b] | Khánh thành | Thời gian thi công | Mở rộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2021–2025 | Cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng | Đồng Đăng, Cao Lộc Km 1 + 800[12] |
Mai Sao, Chi Lăng Km 44 + 750 |
43 km | 4 | 80 – 90 km/h[12] | 21/4/2024[13] | 2026[13] | ||||
2 | Trước năm 2017 | Chi Lăng – Bắc Giang | Mai Sao, Chi Lăng Km 44 + 750 giao Quốc lộ 1[14] |
Dĩnh Trì, Bắc Giang Km 113 + 985[15] |
63,86 km[14] | 4+2 | 100 km/h[14] | 5/7/2015[16] | 2017[17] 12/2019[18][19] |
29/9/2019[19] | 15/1/2020[20] | 4 năm, 2 tháng | |
3 | Trước năm 2017 | Bắc Giang – Cầu Phù Đổng[a] | Dĩnh Trì, Bắc Giang Km 113 + 985 giao Quốc lộ 31[22] |
Phù Đổng, Gia Lâm Km 159 + 100 chân cầu Phù Đổng |
45,8 km[22] | 4+2 | 100 km/h[23] | 22/2/2014[23] | 6/2016[23] | 3/1/2016[21] | 1 năm, 10 tháng[c] | ||
4 | Trước năm 2017 | Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân | Phù Đổng, Gia Lâm Km 159 + 100[24] |
Đại Kim, Hoàng Mai Km 28 + 532[24][25] |
19,061 km[24] | 4+2 | 100 km/h | 30/11/2002[d][26] | 2007[27] | 9/10/2010 | 9 năm, 1 tháng | ||
5 | Trước năm 2017 | Pháp Vân – Cầu Giẽ | Hoàng Liệt, Hoàng Mai | Đại Xuyên, Phú Xuyên
Km 210 Quốc lộ 1 |
32,3 km | 6+2 | 100 km/h | 4/9/1998 | 1/1/2002[28] | 3 năm, 3 tháng | 2014; 2016 | ||
6 | Trước năm 2017 | Cầu Giẽ – Cao Bồ | Đại Xuyên, Phú Xuyên Km 210 Quốc lộ 1 |
Yên Hồng, Ý Yên Km 260 + 030 Quốc lộ 10 |
50 km | 4+2 | 120 km/h | 7/1/2006[29] | 2008 | 30/6/2012[30] | 6 năm, 5 tháng | ||
6a | 2017–2020 | Kết nối Cầu Giẽ Ninh Bình (Giai đoạn I) |
Yên Hồng, Ý Yên Km 260 + 030 Quốc lộ 10 |
Khánh Phú, Yên Khánh Km 141 + 700 Quốc lộ 10 |
6,05 km[31] | 4 | 80 km/h | 2/4/2012[32] | 2013 | 30/6/2015[33][34] | 3 năm, 2 tháng | ||
6b | 2017–2020 | Kết nối Cầu Giẽ Ninh Bình (Giai đoạn II) |
Khánh Hoà, Yên Khánh Km 265 + 090 giao Quốc lộ 10[35] |
Mai Sơn, Yên Mô Km 273 + 125 giao Quốc lộ 1 |
8,02 km[36] | 4 | 80 km/h | 19/5/2015[35][37] | 12/2020[36] | 4/2/2022[38] | 6 năm, 3 tháng | ||
7 | 2017–2020 | Cao Bồ – Mai Sơn | Yên Bằng, Ý Yên Km 259 + 100 |
Mai Sơn, Yên Mô Km 274 + 345 giao Đường tỉnh 491 (477 kéo dài) |
15,2 km[31] | 4 | 80 km/h | 2/12/2019[39] | 1/2022 | 4/2/2022[38] | 2 năm, 2 tháng | ||
8 | 2017–2020 | Mai Sơn – Quốc lộ 45 | Mai Sơn, Yên Mô Km 274 + 111,86 giao Đường tỉnh 491 (477 kéo dài) |
Tân Phúc, Nông Cống Km 337 + 000 |
63,37 km[40] | 4 | 90 km/h | 30/9/2020[41] | 12/2022[42] | 29/4/2023[43] | 2 năm, 6 tháng | ||
9 | 2017–2020 | Quốc lộ 45 – Nghi Sơn | Tân Phúc, Nông Cống Km 337 + 000 |
Tân Trường, Nghi Sơn Km 380 + 000 |
43,28 km[44] | 4 | 90 km/h[45] | 19/7/2021[46] | 9/2023[47] | 1/9/2023[48] | 18/10/2023[49] | 2 năm, 1 tháng | |
10 | 2017–2020 | Nghi Sơn – Diễn Châu | Tân Trường, Nghi Sơn Km 380 + 000 |
Diễn Cát, Diễn Châu Km 430 + 000 |
43,5 km[50] | 4 | 90 km/h[51] | 2/7/2021[52] | 9/2023 [47] | 1/9/2023[48] | 18/10/2023[49] | 2 năm, 1 tháng | |
11 | 2017–2020 | Diễn Châu – Bãi Vọt | Diễn Cát, Diễn Châu Km 430 + 000 |
Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ Km 479 + 300 |
49,3 km[53] | 4 | 90 km/h | 22/5/2021[54] | 5/2024[55] | 28/4/2024[56] | 2 năm, 11 tháng | ||
12 | 2021–2025 | Bãi Vọt – Hàm Nghi | Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ Km 479 + 117[57] |
Thạch Xuân, Thạch Hà Km 514 + 441[57] |
35,28 km | 4 | 80 – 90 km/h[57] | 1/1/2023[58] | 10/2025[59] | ||||
13 | 2021–2025 | Hàm Nghi – Vũng Áng | Thạch Xuân, Thạch Hà Km 514 + 300 |
Kỳ Tân, Kỳ Anh Km 568 + 182 |
54,2 km | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023[58] | 10/2025[59] | ||||
14 | 2021–2025 | Vũng Áng – Bùng | Kỳ Tân, Kỳ Anh Km 568 + 200[60] |
Cự Nẫm, Bố Trạch Km 624 + 228[60] |
55,34 km[60] | 4 | 80 – 90 km/h[60] | 1/1/2023[60] | 10/2025 | ||||
15 | 2021–2025 | Bùng – Vạn Ninh | Cự Nẫm, Bố Trạch Km 625 + 000[61] |
Vạn Ninh, Quảng Ninh Km 674 + 556[61] |
48,84 km[61] | 4 | 80 – 90 km/h[61] | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
16 | 2021–2025 | Vạn Ninh – Cam Lộ | Vạn Ninh, Quảng Ninh Km 675 + 400[62] |
Cam Hiếu, Cam Lộ Km 744 + 600 giao với Km 11 + 920 Quốc lộ 9[62] |
65,7 km | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
17 | 2017–2020 | Cam Lộ – La Sơn | Cam Hiếu, Cam Lộ Km 744 + 800 giao với Km 11 + 920 Quốc lộ 9[63] |
Lộc Sơn, Phú Lộc Km 847 giao với Km 4 Tỉnh lộ 14B |
98,35 km[64] | 2+2 | 80 km/h | 16/9/2019[65] | 9/2021 | 31/12/2022[66] | 3 năm, 3 tháng | ||
18 | Đường Hồ Chí Minh | La Sơn – Hòa Liên[e] | Lộc Sơn, Phú Lộc Km 847 |
Hòa Liên, Hòa Vang Km 913 |
66 km[68] | 2+2[69] | 60 – 80 km/h | 22/12/2013[70] | 12/2017 | 16/4/2022[71] | 8 năm, 3 tháng | ||
19 | Đường Hồ Chí Minh | Hòa Liên – Túy Loan[f] | Hòa Liên, Hòa Vang Km 913 |
Hòa Phong, Hòa Vang Km 924 + 550 |
11,5 km[68] | 4+2 | 80 – 90 km/h | 22/12/2013[70] | 12/2025[72] | ||||
20 | Trước năm 2017 | Đà Nẵng – Quảng Ngãi | Hòa Phong, Hòa Vang Km 924 + 550 |
Nghĩa Thương, Tư Nghĩa Km 1064 + 075 giao Quốc lộ 1[73] |
139,52 km[74] | 4+2 | 100–120 km/h 80 km/h (đoạn nối Quốc lộ 1) |
19/5/2013[73] | 5/2017[75] | 2/9/2018[76] | 5 năm, 3 tháng | ||
21 | 2021–2025 | Quảng Ngãi – Hoài Nhơn | Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa Km 1051 + 720[77] |
Bồng Sơn, Hoài Nhơn Km 1152 + 000 giao Đường tỉnh 629 |
88 km | 4 | 80 – 90 km/h[78] | 1/1/2023[77] | 10/2025[77] | ||||
22 | 2021–2025 | Hoài Nhơn – Quy Nhơn | Bồng Sơn, Hoài Nhơn Km 1152 + 000 giao Đường tỉnh 629[79] |
Nhơn Hòa, An Nhơn Km 1221 + 000 |
70,1 km | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023[77] | 10/2025[79] | ||||
23 | 2021–2025 | Quy Nhơn – Chí Thạnh | Nhơn Hòa, An Nhơn Km 1221 + 000[80] |
Chí Thạnh, Tuy An Km 1287 + 000 |
61,7 km[80] | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
24 | 2021–2025 | Chí Thạnh – Vân Phong | Chí Thạnh, Tuy An Km 1287 + 000 |
Hòa Xuân Nam, Đông Hòa Km 1335 + 000 |
48,1 km[81] | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023[81] | 10/2025[77] | ||||
25 | Trước năm 2017 | Hầm Đèo Cả, hầm Cổ Mã và đường dẫn |
Hòa Xuân Nam, Đông Hòa Km 1335 + 000 |
Vạn Thọ, Vạn Ninh Km 1348 + 500 |
13,9 km[82] | 4 | 80 km/h | 17/11/2012[83] | 2016 | 21/8/2017[84] | 4 năm, 9 tháng | ||
26 | 2021–2025 | Vân Phong – Nha Trang | Vạn Thọ, Vạn Ninh Km 1348 + 500[85] |
Diên Thọ, Diên Khánh Km 1431 + 000 |
83,35 km | 4 | 80 – 90 km/h[85] | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
27 | 2017–2020 | Nha Trang – Cam Lâm | Diên Thọ, Diên Khánh Km 1431 + 000[86] |
Cam Thịnh Tây, Cam Ranh Km 1480 + 100[86] |
49 km[87] | 4 | 90 km/h | 2/9/2021[87] | 7/2023[88] | 19/5/2023[89] | 18/6/2023[90] | 1 năm, 8 tháng | |
28 | 2017–2020 | Cam Lâm – Vĩnh Hảo | Cam Thịnh Tây, Cam Ranh Km 1480 + 100 |
Vĩnh Hảo, Tuy Phong Km 1558 + 600[91] |
78,5 km[92] | 4 | 90 km/h | 30/7/2021[92] | 4/2024 | 26/4/2024[93] | 28/4/2024[94] | 2 năm, 8 tháng | |
29 | 2017–2020 | Vĩnh Hảo – Phan Thiết | Vĩnh Hảo, Tuy Phong Km 1558 + 600 |
Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam Km 1659 + 400 giao Quốc lộ 1 tại Km 2 + 500[95] |
100,8 km[95] | 4 | 90 km/h | 30/9/2020[96] | 12/2022[97] | 19/5/2023[89] | 18/6/2023[90] | 2 năm, 7 tháng | |
30 | 2017–2020 | Phan Thiết – Dầu Giây | Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam Km 1659 + 400 |
Lộ 25, Thống Nhất Km 1758 + 400[98] |
99 km | 4+2 | 120 km/h | 30/9/2020[98] | 12/2022[99] | 29/4/2023[100] | 2 năm, 6 tháng | ||
31 | Trước năm 2017 | Dầu Giây – Long Thành[g] | Lộ 25, Thống Nhất Km 1758 + 400[101] |
Long An, Long Thành Km 1779 |
21 km[102] | 4+2 | 120 km/h[102] | 3/10/2009[103] | 2012[103] | 8/2/2015[104] | 5 năm, 4 tháng | ||
- | 2021–2025 | Long Thành – Tân Hiệp[h] | Long An, Long Thành Km 1779 |
Phước Thái, Long Thành Km 1784 + 500 |
18,2 km | 6+2 | 100 km/h | 18/6/2023[105] | 2026 | ||||
32 | Trước năm 2017 | Long Thành – Bến Lức[i] | Phước Thái, Long Thành Km 1784 + 500 [106][107][108] |
Mỹ Yên, Bến Lức Km 1841 + 600[107] |
57,1 km | 4+2 | 100 km/h[109] | 19/7/2014[109] | 9/2025[110] | ||||
33 | Trước năm 2017 | Bến Lức – Trung Lương[j] | Mỹ Yên, Bến Lức Km 1841 + 600[111] |
Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành Km 1878 + 900[112] |
41 km[113] | 4+2 | 100 km/h[114] | 16/12/2004[115] | 2008[114] | 3/2/2010[113] | 5 năm, 1 tháng | ||
34 | Trước năm 2017 | Trung Lương – Mỹ Thuận | Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành Km 1878 + 900[112] |
An Thái Trung, Cái Bè Km 1929 + 900 giao Quốc lộ 30[112] |
51,1 km[116] | 4 | 90 km/h | 29/11/2009[117] | 2013[117] | 25/1/2022[118] | 27/4/2022[118] | 12 năm, 4 tháng | |
35 | 2017–2020 | Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu | An Thái Trung, Cái Bè Km 1929 + 900[119] |
Tân Hoà, Vĩnh Long Km 1936 + 500 giao Quốc lộ 80[119] |
6,61 km[116] | 4+2[119] | 80 km/h[119] | 19/8/2020[120] | 2023[120] | 24/12/2023 | 3 năm, 4 tháng | ||
36 | Trước năm 2017 | Mỹ Thuận – Cần Thơ | Tân Hoà, Vĩnh Long Km 1936 + 500 chân cầu Mỹ Thuận 2[121] |
Thuận An, Bình Minh Km 1959 + 500 giao Quốc lộ 1[121] |
22,97 km[121] | 4 | 90 km/h[122] | 4/1/2021[122] | 2023[120] | 24/12/2023 | 2 năm, 11 tháng | ||
37 | Sau 2025 | Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn hai đầu cầu | Thuận An, Bình Minh Km 1959 + 500 giao Quốc lộ 1 |
Cái Răng, Cần Thơ Km 1975 + 050 giao Quốc lộ 91B |
15 km | 4 | 80 km/h | 2026 | 2030 | ||||
38 | 2021–2025 | Cần Thơ – Hậu Giang | Cái Răng, Cần Thơ Km 1975 + 350 giao Quốc lộ 91B[123] |
Vị Thắng, Vị Thủy Km 2013 + 000 |
37,65 km[123] | 4 | 80 – 90 km/h[123] | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
39 | 2021–2025 | Hậu Giang – Cà Mau | Vị Thắng, Vị Thủy Km 2013 + 000[124] |
Thành phố Cà Mau Km 2083 + 000 giao đường vành đai thành phố Cà Mau |
72,2 km[123] | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023 | 10/2025 |
Ghi chú
Đã hoàn thành | Đang thi công | Chậm tiến độ |
Chú thích
Đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận hai tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang.
Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang có chiều dài 64 km, trong đó đoạn qua Bắc Giang dài 22 km và đoạn qua Lạng Sơn dài 42 km, có điểm đầu tại Km 45 + 100 (giao với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn) và điểm cuối tại Km 108 + 500, nối với Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang.
Đoạn Hữu Nghị – Chi Lăng có chiều dài 43 km đã chính thức được khởi công vào ngày 21 tháng 4 năm 2024 và dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2025.[13]
Công trình đã đưa vào sử dụng đoạn Chi Lăng – Bắc Giang từ ngày 29 tháng 9 năm 2019.[19]
Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận ba tỉnh thành Hà Nội, Bắc Ninh và Bắc Giang. (Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn Bắc Giang – Phù Đổng).
Tuyến đường có chiều dài 45,8 km, trong đó đoạn qua Hà Nội dài 7 km, đoạn qua Bắc Ninh dài 19,8 km và đoạn qua Bắc Giang dài 19 km, điểm đầu tại lý trình Km 113 + 985, Quốc lộ 1 (nút giao Quốc lộ 31) thuộc địa phận thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, kết nối với đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn và điểm cuối dự án tại lý trình Km 159 + 100 Quốc lộ 1 (vị trí trạm thu phí Phù Đổng cũ) thuộc địa phận huyện Gia Lâm, Hà Nội, nối tiếp với đường vành đai 3 Hà Nội.
Tuyến đường được đưa vào sử dụng từ ngày 6 tháng 1 năm 2016.[21]
Đường cao tốc này có chiều dài là 19 km, đi trùng với một đoạn đường vành đai 3 Hà Nội.
Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông. Đây là tuyến đường quan trọng của Hà Nội nói riêng và của miền Bắc nói chung.
Tuyến đường này có chiều dài là 32,3 km. Điểm đầu là nút giao Pháp Vân, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, giao cắt với quốc lộ 1 và đường vành đai 3 Hà Nội; điểm cuối là nút giao Đại Xuyên (liên kết với quốc lộ 1 và đường tỉnh 428) thuộc địa phận huyện Phú Xuyên, Hà Nội; kết nối với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình.
Công trình đã hoàn thành giai đoạn 2 (nâng cấp lên 6 làn xe) vào ngày 30 tháng 12 năm 2018.
Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận ba tỉnh thành Hà Nội, Hà Nam và Nam Định.
Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 50 km, trong đó đoạn qua Hà Nội dài 6 km, đoạn qua Hà Nam dài 30 km và đoạn qua Nam Định dài 14 km; điểm đầu là Km 210 tại nút giao Quốc lộ 1, thuộc huyện Phú Xuyên, Hà Nội, tiếp nối với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ; điểm cuối là Km 260 + 030 tại nút giao Cao Bồ liên kết với Quốc lộ 10, đoạn nối Ninh Bình – Phát Diệm thuộc địa phận huyện Ý Yên, Nam Định, nối tiếp với đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn.
Tuyến đường được thông xe vào ngày 30 tháng 6 năm 2012.[30]
Thực tế điểm cuối của đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình ban đầu khi xây dựng xong nằm trên quốc lộ 10, tại nút giao Cao Bồ (Nam Định) ở Km 260, chưa tới địa phận tỉnh Ninh Bình. Đoạn từ Cao Bồ qua thành phố Hoa Lư tới địa phận xã Mai Sơn (Yên Mô) đã được tách ra thành dự án đường nối cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với Quốc lộ 1 do tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư giai đoạn 2012 – 2017 và Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ – Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2017 – 2020.[125]
Tuyến cao tốc có tổng chiều dài 15,245 km, trong đó đoạn qua Nam Định dài 5,1 km và đoạn qua Ninh Bình dài 9,9 km, điểm đầu tại nút giao Cao Bồ (huyện Ý Yên, Nam Định) giao với Quốc lộ 10 và kết nối với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình và điểm cuối tại nút giao Mai Sơn (huyện Yên Mô, Ninh Bình), kết nối với đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 và trong tương lai là cả đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng.
Đoạn cao tốc này đã được khánh thành và thông xe ngày 4 tháng 2 năm 2022.[38]
Đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa.
Tuyến đường có chiều dài 63,37 km; trong đó đoạn qua Ninh Bình dài 14,35 km, đoạn qua Thanh Hóa 49,02 km; điểm đầu tại nút giao Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình, kết nối với đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn và trong tương lai là đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng khi hoàn thành; điểm cuối giao với đường Nghi Sơn – Thọ Xuân tại xã Tân Phúc, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, nối tiếp với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn.
Công trình được khởi công vào ngày 30 tháng 9 năm 2020 và chính thức khánh thành, đưa vào khai thác vào ngày 29 tháng 4 năm 2023[126] đoạn từ nút giao Mai Sơn đến nút giao Đông Xuân, Thanh Hóa (giao cắt với quốc lộ 47). Phân đoạn từ nút giao Đông Xuân đến cuối tuyến được đưa vào khai thác từ ngày 1 tháng 9 năm 2023 cùng với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn và đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu.[48]
Đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Thanh Hóa.
Tuyến đường dài 43,28 km, điểm đầu giao với đường Nghi Sơn – Thọ Xuân, kết nối với đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 tại xã Tân Phúc, huyện Nông Cống và điểm cuối là nút giao với đường Nghi Sơn – Bãi Trành tại xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, nối tiếp với đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu.[127]
Công trình được khởi công vào tháng 7 năm 2021,[128], đưa vào khai thác tạm thời vào ngày 1 tháng 9 năm 2023[126] và chính thức được khánh thành vào ngày 18 tháng 10 năm 2023 cùng với đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu.[49]
Đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An.[129]
Tuyến đường dài 50 km, trong đó đoạn qua Thanh Hóa dài 6,5 km và đoạn qua Nghệ An dài 43,5 km, điểm đầu tại nút giao với đường Nghi Sơn – Bãi Trành, tiếp nối với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn tại xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa và điểm cuối giao với Quốc lộ 7, kết nối với đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt tại xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.[130]
Công trình được khởi công xây dựng vào tháng 7 năm 2021,[131][132], đưa vào khai thác tạm thời từ ngày 1 tháng 9 năm 2023[126] và chính thức được khánh thành vào ngày 18 tháng 10 năm 2023 cùng với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn.[49]
Đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây (đoạn Vinh – Bãi Vọt) qua địa phận hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
Tuyến đường dài khoảng 49,3 km (đoạn qua Nghệ An dài 44,40 km, đoạn qua Hà Tĩnh dài 4,9 km), điểm đầu tại nút giao Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An giao với Quốc lộ 7, nối tiếp với đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu và điểm cuối giao với Quốc lộ 8, kết nối với đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi tại xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Công trình đã được khởi công xây dựng vào ngày 22 tháng 5 năm 2021[133] và chính thức khánh thành, thông xe vào ngày 28 tháng 4 năm 2024 đoạn từ nút giao Diễn Cát đến nút giao Quốc lộ 46. Phân đoạn từ nút giao Quốc lộ 46 đến cuối tuyến (nút giao Bãi Vọt) chính thức thông xe ngày 29 tháng 6 năm 2024 và đưa vào hoạt động vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.[134]
Đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận của tỉnh Hà Tĩnh.
Tuyến đường có chiều dài là 35,28 km; đoạn đường có điểm đầu tại Km 479 + 117 với nút giao Quốc lộ 8 tại xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, kết nối với đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt; điểm cuối tại Km 514 + 441 thuộc xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, nối tiếp với đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng.
Dự án được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[135] Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận của tỉnh Hà Tĩnh.
Tuyến đường có tổng chiều dài là 53,88 km; đi qua thành phố Hà Tĩnh và các huyện Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh (tỉnh Hà Tĩnh); điểm đầu tại Km 514 + 300 thuộc xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, kết nối với đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi; điểm cuối tại Km 568 + 496 giao với Quốc lộ 12C tại thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, nối tiếp với đường cao tốc Vũng Áng – Bùng.
Tuyến đường được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[135] Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Vũng Áng – Bùng là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 55,34 km, trong đó đoạn đi qua Hà Tĩnh dài khoảng 12,9 km và đoạn đi qua Quảng Bình dài khoảng 42,44 km, điểm đầu giao với Quốc lộ 12C, nối tiếp với đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh và điểm cuối thuộc địa phận xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đây là điểm bắt đầu của tuyến đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh hiện đang được xây dựng.
Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[136] Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận tỉnh Quảng Bình.
Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 48,84 km, đoạn đường có điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Vũng Áng – Bùng tại địa phận xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và điểm cuối thuộc địa phận xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, kết nối với đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ hiện đang được xây dựng.
Công trình được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[137] Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận 2 tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị.
Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 65,5 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Bình dài 32,97 km và đoạn đi qua Quảng Trị dài 32,53 km, đoạn đường có điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh thuộc địa phận xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và điểm cuối giao với Quốc lộ 9, kết nối với đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn đã xây dựng xong tại xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[138] Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận tỉnh Quảng Trị và thành phố Huế.
Tuyến đường có chiều dài 98,35 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Trị dài 37,35 km và đoạn đi qua Huế dài 61 km, điểm đầu giao với Quốc lộ 9 tại xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, Quảng Trị, tiếp nối với đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ và điểm cuối là nút giao La Sơn, kết nối với đường cao tốc La Sơn – Túy Loan và đường tỉnh 14B tại huyện Phú Lộc, thành phố Huế.
Tuyến đường được khởi công vào tháng 9 năm 2019 và chính thức khánh thành, đưa vào khai thác vào ngày 31 tháng 12 năm 2022.[139]
Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận hai thành phố Huế và Đà Nẵng.
Tuyến đường cao tốc này có chiều dài 77,5 km, bao gồm hai đoạn là đoạn La Sơn – Hòa Liên và đoạn Hòa Liên – Túy Loan, trong đó đoạn qua Huế dài 36 km và đoạn qua Đà Nẵng dài 41,5 km. Điểm đầu của tuyến đường là nút giao La Sơn, kết nối với đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn tại huyện Phú Lộc, thành phố Huế và điểm cuối là nút giao Túy Loan, kết nối với đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi tại huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng.
Đoạn La Sơn – Hòa Liên có chiều dài 66 km, bắt đầu từ nút giao La Sơn đến nút giao Hòa Liên, trong đó có hơn 11 km đường đi qua vườn quốc gia Bạch Mã.
Đoạn Hoà Liên – Tuý Loan dài 11,5 km có điểm đầu ở nút giao Hoà Liên, nối tiếp đoạn La Sơn – Hoà Liên đang khai thác, điểm cuối ở nút giao Tuý Loan, nối tiếp vào đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi.
Công trình được khởi công xây dựng vào ngày 22 tháng 12 năm 2013 và cơ bản hoàn thành từ năm 2019, tuy nhiên đến ngày 16 tháng 4 năm 2022 mới chính thức đưa vào khai thác đoạn La Sơn – Hòa Liên.[140] Đoạn Hoà Liên – Tuý Loan đã được khởi công vào tháng 9 năm 2023 và dự kiến hoàn thành vào tháng 12 năm 2025.[72]
Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi là một tuyến đường cao tốc loại A thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, tuyến đi qua 3 tỉnh thành Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, dài 139 km, có điểm đầu giao với quốc lộ 14B và điểm cuối giao với đường vành đai tại phía Tây thành phố Quảng Ngãi, nối tiếp với đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn.
Ngày 19 tháng 5 năm 2013, chính thức khởi công xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Dự án chia làm hai giai đoạn là Đà Nẵng – Tam Kỳ (Quảng Nam) và Tam Kỳ – Quảng Ngãi.[141] Tuyến đường đã chính thức hoàn thành cả hai giai đoạn vào ngày 9 tháng 2 năm 2018 sau 4 năm xây dựng.[76]
Đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định hiện đang được xây dựng.
Tuyến đường cao tốc có chiều dài là 88 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Ngãi dài 60,3 km và đoạn đi qua Bình Định dài 27,7 km, điểm đầu kết nối đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (Km 127 + 720) thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi và điểm cuối giao với đường tỉnh 639 thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, kết nối với đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn.
Tuyến đường được khởi công ngày 1 tháng 1 năm 2023,[142] dự kiến cơ bản hoàn thành và đưa vào khai thác vào quý III năm 2026. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông thuộc địa phận tỉnh Bình Định hiện đang được xây dựng.
Tuyến có chiều dài là 69 km, với điểm đầu tại nút giao đường tỉnh 639 thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, kết nối với đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn và điểm cuối tại nút giao Quốc lộ 19 thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, kết nối với đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh.
Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[143] Thời gian hoàn thành dự kiến của dự án là vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận 2 tỉnh Bình Định và Phú Yên.
Tuyến đường có chiều dài là 61,7 km (không tính đoạn đi trùng với hầm Cù Mông), trong đó đoạn đi qua Bình Định dài khoảng 19,6 km và đoạn đi qua Phú Yên dài khoảng 42,1 km; có điểm đầu tại nút giao Quốc lộ 19, kết nối với đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định; điểm cuối nối tiếp với đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong tại nút giao Chí Thạnh thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023,[144] dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau)
Hầm đường bộ Cù Mông là hầm trên Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn Quy Nhơn – Chí Thạnh xuyên qua dãy núi Cù Mông, nối liền hai tỉnh Bình Định và Phú Yên. Đây là hầm đường bộ dài thứ ba tại Việt Nam, đứng sau hầm Hải Vân và hầm Đèo Cả.
Dự án được khởi công vào ngày 26 tháng 9 năm 2015 và thông xe toàn tuyến vào ngày 21 tháng 1 năm 2019 với giai đoạn 1 lưu thông hai chiều ở đường hầm phía tây, còn đường hầm phía đông được sử dụng làm hầm cứu nạn.
Đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Phú Yên.
Tuyến đường có chiều dài là 48,052 km; có điểm đầu tại nút giao Chí Thạnh thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, kết nối với đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh; điểm cuối tại nút giao với quốc lộ 1 thuộc địa phận xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, nối tiếp với đường dẫn phía Bắc hầm Đèo Cả và đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang.
Tuyến đường được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023,[144] dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau)
Hầm đường bộ Đèo Cả là một hệ thống đường hầm thay thế cho Đèo Cả vốn rất hiểm trở và nguy hiểm. Đường hầm này nối liền hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa, nằm trên tuyến đường Quốc lộ 1 huyết mạch và đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông của Việt Nam. Đây là một trong những hầm đường bộ hiện đại nhất Việt Nam và là hầm dài thứ hai trong cả nước, đứng sau Hầm Hải Vân.
Hầm được khởi công ngày 18 tháng 11 năm 2013, hoàn thành và thông xe vào ngày 21 tháng 8 năm 2017.
Đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa.
Tuyến đường có chiều dài là 83 km, đoạn đường có điểm đầu giao với quốc lộ 1 thuộc địa phận xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, kết nối với đường dẫn phía Nam hầm Cổ Mã và đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong; điểm cuối tại nút giao với quốc lộ 27C thuộc địa phận xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, nối tiếp với đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm.
Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023,[145] dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau)
Đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Khánh Hòa.
Tuyến đường có chiều dài 49,11 km; điểm đầu tại nút giao với quốc lộ 27C thuộc xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, kết nối với đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang; điểm cuối tại nút giao quốc lộ 27B, nối tiếp với đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo tại xã Cam Thịnh Tây, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
Tuyến đường được khởi công vào tháng 9 năm 2021, chính thức thông xe vào ngày 19 tháng 5 năm 2023 và đến ngày 18 tháng 6 năm 2023 tuyến đường này đã được tổ chức lễ khánh thành cùng với đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết.[90]
Đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận ba tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận đang được thi công xây dựng.
Tuyến đường cao tốc này có tổng chiều dài 78,5 km, trong đó đoạn đi qua Khánh Hòa dài 4,5 km, đoạn đi qua Ninh Thuận dài 63 km và đoạn đi qua Bình Thuận dài 11 km, điểm đầu tại nút giao Cam Lâm (liên kết với quốc lộ 27B) tại xã Cam Thịnh Tây, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa, nối tiếp với đường đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm và điểm cuối tại nút giao Vĩnh Hảo (kết nối với Quốc lộ 1) tại huyện Tuy Phong, Bình Thuận, kết nối với đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết.
Tuyến đường đã được khởi công vào tháng 9 năm 2021, thông xe ngày 26 tháng 4 năm 2024 và chính thức khánh thành ngày 28 tháng 4 cùng năm.
Đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Bình Thuận.
Tuyến đường cao tốc này có chiều dài 100,8 km, điểm đầu tại xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, Bình Thuận nối tiếp với đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo và điểm cuối giao với đường đi Mỹ Thạnh thuộc xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, kết nối với đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây.
Tuyến đường được khởi công vào cuối tháng 9 năm 2020, chính thức thông xe vào ngày 19 tháng 5 năm 2023 và đến ngày 18 tháng 6 năm 2023 tuyến cao tốc đã được tổ chức khánh thành cùng với đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm.[90]
Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây dài 99 km, có điển đầu là nút giao Ba Bàu đi Quốc lộ 1 và điểm cuối kết nối với dự án đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (khoảng Km 41 + 600 theo lý trình đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây), quy mô 6 làn xe.
Tuyến đường chính thức được khởi công vào tháng 9 năm 2020 và thông xe kỹ thuật vào ngày 29 tháng 4 năm 2023.[100] Đến ngày 7 tháng 7 năm 2023 thì thông xe toàn bộ 4 nút giao còn lại.[146]
Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài 55,7 km, có điểm đầu tuyến là nút giao thông Long Trường thuộc thành phố Thủ Đức, giao với đường vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (đang thi công), điểm đầu tuyến dẫn là nút giao thông An Phú cũng thuộc Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh và điểm cuối là nút giao thông Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Trước đây, toàn tuyến là một phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, nhưng từ Quyết định 1454/QĐ–TTg đã quy hoạch lại đoạn Dầu Giây – Long Thành là 1 phần của tuyến đường này và tách toàn tuyến thành 1 cao tốc độc lập là .
Đường cao tốc này hoàn thành và thông xe từ ngày 8 tháng 2 năm 2015.[104]
Theo Quyết định 1454/QĐ–TTg thì hiện không nói cụ thể về đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn nối giữa đường cao tốc Bến Lức – Long Thành và đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đoạn Dầu Giây – Long Thành, nhưng theo Quyết định 1605/QĐ–BGTVT về đầu tư dự án thành phần 2 đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, đoạn Long Thành – Tân Hiệp sẽ là một phần của tuyến đường này nhằm đồng bộ với hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.
Đường cao tốc này chính thức được khởi công vào ngày 18 tháng 6 năm 2023[147], dự kiến cơ bản hoàn thành vào năm 2025 và hoàn thành đưa vào khai thác toàn dự án vào năm 2026.
Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (đây là tên gọi ngược hướng Bắc – Nam, theo trình tự xây dựng) bắt đầu tại nút giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương ở xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức, tỉnh Long An và kết thúc tại nút giao với đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu ở xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Toàn tuyến đường chạy qua 15 xã thuộc 7 huyện của 3 tỉnh, thành phố Long An, Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành được phát lệnh khởi công xây dựng vào ngày 19 tháng 7 năm 2014 và ban đầu dự kiến hoàn thành vào năm 2018, tuy nhiên do gặp nhiều vướng mắc về cơ chế, chính sách nên không thể bố trí được vốn để tiếp tục thi công, từ đó nhiều gói thầu của dự án tạm ngừng thi công cho đến giữa năm 2023, khi Chính phủ và chủ đầu tư đường cao tốc này tháo gỡ vướng mắc về vốn, hầu hết các gói thầu đã thi công trở lại.[148] Dự kiến đến tháng 9 năm 2025 toàn bộ dự án sẽ hoàn thành.[149]
Đường cao tốc Bến Lức – Trung Lương là một đoạn đường cao tốc của đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, dài 40 km.
Tuyến đường có điểm đầu tuyến là nút giao Bến Lức thuộc xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức, tỉnh Long An và điểm cuối là nút giao Thân Cửu Nghĩa thuộc huyện Châu Thành, Tiền Giang, kết nối với đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận.
Tuyến đường đuợc khởi công vào năm 2004, thông xe vào ngày 3 tháng 2 năm 2010.[150]
Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận có chiều dài tuyến là 51,5 km; có điểm đầu tiếp nối đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương tại nút giao Thân Cửu Nghĩa và kết thúc tại nút giao An Thái Trung với Quốc lộ 30, nối tiếp với đường dẫn cầu Mỹ Thuận 2 và đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ.
Tuyến đường đuợc khởi công vào năm 2009, dự kiến hoàn thành năm 2013. Tuy nhiên dự án bị thiếu vốn do các vấn đề khách quan và pháp lí và chỉ mới đạt 10% khối lượng. Cho đến năm 2019, dự án mới được cấp vốn và tái khởi công. Tuyến cao tốc chính thức được thông xe vào ngày 27 tháng 4 năm 2022.[118]
Cầu Mỹ Thuận 2 là một cây cầu bắc qua sông Tiền trên tuyến đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, nối liền hai tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, Việt Nam. Công trình có điểm đầu tại nút giao An Thái Trung, kết nối với đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận; điểm cuối tại nút giao Quốc lộ 80, kết nối với đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ, cách cầu Mỹ Thuận khoảng 350 m về phía thượng lưu.
Cầu được chính thức triển khai thi công vào ngày 19 tháng 8 năm 2020. Trước đó, phần đường dẫn phía tỉnh Tiền Giang đã được khởi công vào ngày 27 tháng 2 năm 2020. Cầu được hợp long vào ngày 14 tháng 10 năm 2023.[151] Dự án đã hoàn thành, chính thức thông xe vào ngày 24 tháng 12 năm 2023 cùng với đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ.[152]
Đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ có chiều dài dài 23 km; điểm đầu giao với Quốc lộ 80, kết nối với đường dẫn cầu Mỹ Thuận 2 và đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận tại thành phố Vĩnh Long, điểm cuối là nút giao Chà Và tiếp nối tạm thời với đường dẫn vào cầu Cần Thơ hiện hữu (do cầu Cần Thơ 2 hiện chưa đầu tư xây dựng).
Công trình được khởi công vào tháng 1 năm 2021, chính thức đưa vào sử dụng đoạn từ cầu Mỹ Thuận 2 đến đường tỉnh 908 vào ngày 24 tháng 12 năm 2023 cùng với cầu Mỹ Thuận 2.[152] Đoạn từ đường tỉnh 908 đến cuối tuyến chính thức hoàn thành vào ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Cầu Cần Thơ 2 là một cây cầu bắc qua sông Hậu thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông nối liền thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long.
Công trình có điểm đầu tại nút giao Chà Và (Km 130 + 337), kết nối với đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ và điểm cuối tại nút giao Quốc lộ 91B (Km 145), kết nối với đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau. Cầu đi song song với cầu Cần Thơ hiện hữu (nằm trên Quốc lộ 1).
Hiện tại, Ban quản lý dự án Mỹ Thuận thuộc Bộ GTVT đang tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn hai đầu cầu, thời gian thực hiện từ năm 2023 – 2025. Dự án sẽ được triển khai trước năm 2030.
Đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau là đường cao tốc cuối cùng thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, dài 110 km và đi qua 5 địa phương: Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau. Điểm đầu của cao tốc là nút giao với Quốc lộ 91B. Điểm cuối giao với đường vành đai thành phố Cà Mau.
Hiện tại, dự án đã được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[153] Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau).
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối với Đường cao tốc Nam Ninh – Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) thông qua Cửa khẩu Hữu Nghị | ||||||
1 | IC Cửa khẩu Hữu Nghị | 1.8 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Lạng Sơn | Cao Lộc |
TG | Trạm thu phí | Đang thi công | ||||
2 | IC Cao Lộc | 5.3 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
3 | IC Lạng Sơn | 11.5 | Quốc lộ 4B | Đang thi công | Thành phố Lạng Sơn | |
4 | IC.4 | 17.8 | Quốc lộ 1 | Kết nối với Đường cao tốc Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng Chưa thi công |
Cao Lộc | |
5 | IC.5 | 32.8 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Chi Lăng | |
6 | IC Mai Sao | 44.75 | Quốc lộ 1 | |||
7 | IC Quốc lộ 279 | 56.6 | Quốc lộ 279 | |||
BR | Cầu vượt đường sắt 1 | ↓ | Vượt Đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng | Hữu Lũng | ||
8 | IC Hồ Sơn | 80.0 | Đường tỉnh 242 | |||
BR | Cầu Sông Thương 1 | ↓ | Vượt sông Thương | |||
BR | Cầu Sông Thương 2 | ↓ | Vượt sông Thương | Ranh giới Lạng Sơn – Bắc Giang | ||
BR | Cầu vượt đường sắt 2 | ↓ | Vượt Đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng | Bắc Giang | Lạng Giang | |
BR | Cầu vượt đường sắt và Quốc lộ 37 | ↓ | Vượt Quốc lộ 37 và Đường sắt Kép – Cái Lân | |||
9 | IC Quốc lộ 37 | 94.0 | Quốc lộ 37 | |||
TG | Trạm thu phí | 104.0 | ||||
10 | IC Xương Lâm | Đang thi công | ||||
11 | IC Dĩnh Trì | 107 | Quốc lộ 31 Quốc lộ 1 |
Thành phố Bắc Giang | ||
12 | IC Bắc Giang | 117.1 | Đường Hùng Vương | |||
BR | Cầu Xương Giang | ↓ | Vượt sông Thương | |||
13 | IC Quốc lộ 17 | 121.6 | Quốc lộ 17 | |||
14 | IC Đình Trám | 126.0 | Quốc lộ 37 | Việt Yên | ||
15 | JCT Quang Châu | Lối ra KCN Quang Châu | ||||
16 | JCT Bắc Như Nguyệt | Lối vào cầu Như Nguyệt Lối ra KCN Quang Châu | ||||
BR | Cầu Như Nguyệt | ↓ | Vượt sông Cầu | Ranh giới Bắc Giang – Bắc Ninh | ||
17 | JCT Nam Như Nguyệt | Lối vào cầu Như Nguyệt Lối ra đường gom cao tốc |
Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh | ||
18 | IC Đại Phúc | 135.5 | Quốc lộ 18 | |||
19 | IC Bồ Sơn | 138.2 | Quốc lộ 38 | |||
SA | Cửa hàng xăng dầu số 18 | 138.7 | Hướng đi Hà Nội | |||
20 | IC Khả Lễ | 139.5 | Quốc lộ 18 Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long |
Kết nối với Đường vành đai 4 (Hà Nội) Đang thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Tiên Du | 143.1 | Hướng đi Hà Nội | Tiên Du | ||
21 | IC Liên Bão | 143.8 | Đường tỉnh 270 | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Tiên Du | 145.8 | Hướng đi Bắc Giang | |||
22 | IC Tiên Sơn | 147.4 | Đường trục chính Khu công nghiệp Tiên Sơn | |||
23 | IC Phật Tích | 149.0 | Đường Lý Thánh Tông (Đường tỉnh 295) | |||
24 | JCT Đường gom | 150.8 | Đường gom cao tốc | Hướng đi Bắc Giang | Từ Sơn | |
25 | IC Từ Sơn | 151.6 | Đường Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 179) | |||
26 | JCT Khu công nghiệp VSIP | 152.2 | Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh Đường Hữu Nghị |
Lối ra đường Hữu Nghị Lối vào hướng đi Bắc Giang | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Từ Sơn | 152.6 | Hướng đi Hà Nội | |||
TG | Trạm thu phí Hà Nội – Bắc Giang | Ranh giới Bắc Ninh – Hà Nội | ||||
27 | IC Ninh Hiệp | 153.4 | Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên | Hà Nội | Gia Lâm | |
28 | JCT Khu công nghiệp Ninh Hiệp | 154.8 | Khu công nghiệp Ninh Hiệp | |||
29 | JCT Phù Đổng | 156.5 | Đường tỉnh 270 | |||
BR | Cầu Phù Đổng | ↓ | Vượt sông Đuống | Ranh giới Gia Lâm – Long Biên | ||
30 | JCT Phúc Lợi | 155 | Đường Phúc Lợi | Chỉ có lối ra đường Phúc Lợi | Long Biên | |
31 | IC Quốc lộ 5 | 155.4 | Quốc lộ 5 | |||
32 | IC Cổ Linh | 156.8 | Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng | |||
33 | JCT Bắc cầu Thanh Trì | 157.8 | Đê Xuân Quan | Lối ra Đê Xuân Quan Lối vào hướng cầu Phù Đổng | ||
BR | Cầu Thanh Trì | ↓ | Vượt sông Hồng | Ranh giới Long Biên – Hoàng Mai | ||
34 | JCT Nam cầu Thanh Trì | 161.5 | Lối ra đường Lĩnh Nam Lối vào hướng cầu Thanh Trì |
Hoàng Mai | ||
35 | JCT Lĩnh Nam | 162.15 | Đường Lĩnh Nam | Lối ra đường Lĩnh Nam Lối vào hướng Pháp Vân | ||
36 | JCT Tam Trinh | 165.15 | Đường Tam Trinh | Lối ra đường Tam Trinh Lối vào hướng Pháp Vân | ||
37 | IC Pháp Vân | 182.0 | Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ Quốc lộ 1 Phố Bùi Huy Bích |
Kết nối với Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ | ||
Kết nối trực tiếp với Đường vành đai 3 (Hà Nội) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với phố Bùi Huy Bích | ||||||
37 | IC Pháp Vân | 182.0 | Đường vành đai 3 (Hà Nội) Quốc lộ 1 |
Kết nối với Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang | Hà Nội | Hoàng Mai |
38 | IC Tứ Hiệp | 184.7 | Đường Tam Trinh – Văn Điển | Đang thi công | Thanh Trì | |
TG | Trạm thu phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ | 188.1 | Thu phí liên thông với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình | |||
39 | IC Vành đai 4 | Đường vành đai 4 (Hà Nội) | Đang thi công | Thường Tín | ||
40 | IC Thường Tín | 192.7 | Đường tỉnh 427 | |||
41 | IC Vạn Điểm | 203.7 | Đường tỉnh 429 | |||
42 | IC Đại Xuyên | 211.7 | Quốc lộ 1 Đường tỉnh 428 |
Không có lối ra theo hướng từ Ninh Bình đi Cầu Giẽ | Phú Xuyên | |
TG | Trạm thu phí Đại Xuyên | 212.4 | Bị đóng vĩnh viễn | |||
BR | Cầu Sông Giẽ | ↓ | Vượt sông Châu Giang | Ranh giới Hà Nội – Hà Nam | ||
43 | IC Vực Vòng | 219.3 | Quốc lộ 38 | Hà Nam | Duy Tiên | |
44 | IC Phú Thứ | 226.5 | Quốc lộ 1 Đường vành đai 5 (Hà Nội) |
Đang thi công | Phủ Lý | |
TN | Hầm chui nút giao Phú Thứ | ↓ | Đang thi công | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Tiên Hiệp | 227.7 | ||||
45 | IC Liêm Tuyền | 231.8 | Quốc lộ 21B | Kết nối với Đường cao tốc Phủ Lý – Nam Định và Đường cao tốc Chợ Bến – Yên Mỹ | ||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 21 | ↓ | Vượt Quốc lộ 21 và Đường sắt Bắc Nam | |||
46 | IC Liêm Sơn | 241.3 | Quốc lộ 1 Đường tỉnh 495B |
Đang thi công | Thanh Liêm | |
47 | IC Cao Bồ | 260.2 | Quốc lộ 10 | Trạm thu phí Cao Bồ Thu phí liên thông với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ |
Nam Định | Ý Yên |
BR | Cầu Cao Bồ | ↓ | Vượt Quốc lộ 10 và Đường sắt Bắc Nam | |||
BR | Cầu Nam Bình | ↓ | Vượt sông Đáy | Ranh giới Nam Định – Ninh Bình | ||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 10 | ↓ | Vượt Quốc lộ 10 | Ninh Bình | Yên Khánh | |
48 | IC Khánh Hòa | 268.7 | Đường Trần Nhân Tông | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Xuân Khiêm | 270.1 | Thành phố Hoa Lư | |||
BR | Cầu Đông Thịnh | ↓ | Vượt sông Vạc | |||
BR | Cầu Mai Sơn | ↓ | Vượt Quốc lộ 1 và Đường sắt Bắc Nam | Yên Mô | ||
49 | IC Mai Sơn | 275.3 | Quốc lộ 1 (Đường tránh Ninh Bình – Đường tỉnh 491) | Kết nối với Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng | ||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 12B | ↓ | Vượt Quốc lộ 12B | Tam Điệp | ||
50 | IC Đồng Giao | 283.8 | Đường tỉnh 492 (Đường Đông – Tây Ninh Bình) |
|||
TN | Hẩm đường bộ Tam Điệp | ↓ | Ranh giới Ninh Bình – Thanh Hóa | |||
51 | IC Gia Miêu | 296.8 | Đường tỉnh 522 (Quốc lộ 217B) | Thanh Hóa | Hà Trung | |
TN | Hẩm đường bộ Thung Thi | ↓ | ||||
52 | IC Hà Lĩnh | 305.4 | Quốc lộ 217 | |||
BR | Cầu Vĩnh An | ↓ | Vượt sông Mã | Ranh giới Vĩnh Lộc – Yên Định | ||
53 | IC Thiệu Giang | 315.4 | Quốc lộ 1 Quốc lộ 45 |
Thiệu Hóa | ||
BR | Cầu Núi Đọ | ↓ | Vượt sông Chu | |||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 45 | ↓ | Vượt Quốc lộ 45 | Thành phố Thanh Hóa | ||
54 | IC Đông Xuân | 326.9 | Quốc lộ 47 | |||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 47 | ↓ | Vượt Quốc lộ 47 | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | 329.7 | Đã hoàn thiện thi công các hạng mục tạm thời | |||
BR | Cầu Gốm | ↓ | Vượt sông Hoàng Giang | Triệu Sơn | ||
55 | IC Đồng Thắng | 335.4 | Đường Nghi Sơn – Thọ Xuân Đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa |
|||
- | Tân Phúc | 338.6 | Đường Nghi Sơn – Thọ Xuân | Không thi công nút giao | Nông Cống | |
BR | Cầu vượt Quốc lộ 47C | ↓ | Vượt Quốc lộ 47C | |||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 45 | ↓ | Vượt Quốc lộ 45 | |||
BR | Cầu Sông Yên | ↓ | Vượt sông Yên | |||
56 | IC Vạn Thiện | 351.3 | Đường Tố Hữu Quốc lộ 45 |
|||
- | IC Yên Mỹ | Đường tỉnh 513 | Được đề xuất | |||
BR | Cầu Yên Mỹ | ↓ | Vượt hồ Yên Mỹ | Ranh giới Nông Cống – Nghi Sơn | ||
57 | IC Tân Trường | 379.5 | Đường Lê Lai (Đường Nghi Sơn – Bãi Trành) | Nghi Sơn | ||
TN | Hầm đường bộ Trường Vinh | ↓ | Ranh giới Thanh Hóa – Nghệ An | |||
58 | IC Quỳnh Vinh | 390.0 | Quốc lộ 36 | Nghệ An | Hoàng Mai | |
BR | Cầu Hoàng Mai 2 | ↓ | Vượt sông Hoàng Mai | |||
BR | Cầu Quỳnh Tân | ↓ | Vượt Quốc lộ 48E | Quỳnh Lưu | ||
59 | IC Quỳnh Mỹ | 405.7 | Quốc lộ 48B | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | 427.0 | Chưa thi công | Diễn Châu | ||
60 | IC Diễn Cát | 429.7 | Quốc lộ 7 | |||
TG | Trạm thu phí | 430.5 | Đang thi công | |||
BR | Cầu Xuân Dương 1 | ↓ | Vượt kênh Xuân Dương | |||
BR | Cầu Xuân Dương 2 | ↓ | Vượt hồ Xuân Dương | |||
TN | Hầm đường bộ Thần Vũ | ↓ | Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 | Ranh giới Diễn Châu – Nghi Lộc | ||
SA | Trạm dừng nghỉ tạm | Cửa hầm Thần Vũ | Đang thi công | Nghi Lộc | ||
BR | Cầu Ồ Ồ | ↓ | Vượt hồ Ồ Ồ | |||
61 | IC Nghi Đồng | 445.8 | Đường tỉnh 534B (Quốc lộ 7C) | |||
62 | IC Quốc lộ 46A | 458.8 | Quốc lộ 46A | Kết nối với Đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy Chưa thi công |
Hưng Nguyên | |
BR | Cầu Sông Đào 1 | ↓ | Vượt sông Đào | |||
BR | Cầu Sông Đào 2 | ↓ | ||||
BR | Cầu Sông Đào 3 | ↓ | ||||
BR | Cầu Hưng Thịnh 1 | ↓ | Vượt Đường sắt Bắc Nam | |||
BR | Cầu Hưng Đức | ↓ | Vượt sông Lam | Ranh giới Nghệ An – Hà Tĩnh | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 478.2 | Chưa thi công | Hà Tĩnh | Đức Thọ | |
TG | Trạm thu phí | 479 | Đang thi công | |||
63 | IC Bãi Vọt | 479.3 | Quốc lộ 8 | |||
64 | IC Đường tỉnh 548 | 494.6 | Đường tỉnh 548 | Đang thi công | Can Lộc | |
65 | IC Lưu Vĩnh Sơn | 508.8 | Đường tỉnh 550 | Đang thi công | Thạch Hà | |
- | Hàm Nghi | 514.4 | Đang thi công | Thành phố Hà Tĩnh | ||
66 | IC Cẩm Quan | 523.3 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Cẩm Xuyên | |
SA | Trạm dừng nghỉ | 534.3 | Chưa thi công | |||
67 | IC Kỳ Trung | 555.5 | Đang thi công | Huyện Kỳ Anh | ||
68 | IC Quảng Hợp | 584.9 | Đường tỉnh 558B | Chưa thi công | ||
69 | IC Vũng Áng | 568.5 | Quốc lộ 12C | Đang thi công | Thị xã Kỳ Anh | |
TN | Hầm đường bộ Đèo Bụt | ↓ | Đang thi công Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 |
Ranh giới Thị xã Kỳ Anh – Huyện Kỳ Anh | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 594.4 | Chưa thi công | Quảng Bình | Quảng Trạch | |
70 | IC Tiến – Châu – Văn Hoá | 597.9 | Đường Tiến – Châu – Văn Hoá | Đang thi công | ||
71 | IC Quốc lộ 12A | 605.8 | Quốc lộ 12A | Đang thi công | ||
BR | Cầu Sông Gianh | ↓ | Vượt sông Gianh | Đang thi công | Ba Đồn | |
BR | Cầu Sông Nan | ↓ | Vượt sông Nan | Đang thi công | ||
BR | Cầu Sông Son | ↓ | Vượt sông Son | Đang thi công | ||
BR | Cầu vượt đường HCM | 623.85 | Đang thi công | Bố Trạch | ||
- | Bùng | 625 | Đang thi công | |||
72 | IC Cự Nẫm | 626.7 | Đang thi công | |||
73 | IC Việt Trung | 643.5 | Đường tỉnh 563 | Đang thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 651 | Chưa thi công | Đồng Hới | ||
74 | IC Nhật Lệ 2 | 657.85 | Đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
BR | Cầu Long Đại 2 | ↓ | Vượt sông Long Đại Đang thi công |
Quảng Ninh | ||
75 | IC Vạn Ninh | 674.6 | Quốc lộ 9B | Đang thi công | ||
76 | IC Quốc lộ 9C | 690.5 | Quốc lộ 9C | Đang thi công | Lệ Thủy | |
77 | IC Quốc lộ 9D | 713.3 | Quốc lộ 9D | Đang thi công | Quảng Trị | Vĩnh Linh |
BR | Cầu Bến Cát | ↓ | Vượt sông Bến Hải | Đang thi công | Ranh giới Vĩnh Linh – Gio Linh | |
SA | Trạm dừng nghỉ | 725.5 | Đang thi công | Gio Linh | ||
78 | IC Đường tỉnh 75 | 727.3 | Đường tỉnh 75 | Đang thi công | ||
79 | IC Cam Lộ | 739.5 | Quốc lộ 9 (cũ) | Cam Lộ | ||
- | IC CT.19 | Đường cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo | Chưa thi công | |||
TG | Trạm thu phí Cam Lộ | Chưa thi công | ||||
BR | Cầu Thạch Hãn | ↓ | Vượt sông Thạch Hãn | Ranh giới Triệu Phong – Thị xã Quảng Trị | ||
80 | IC Quốc lộ 15D | 769.6 | Quốc lộ 15D | Hải Lăng | ||
BR | Cầu Thác Ma | ↓ | Vượt sông Thác Ma | |||
BR | Cầu Ô Lâu | ↓ | Vượt sông Ô Lâu | Huế | Thị xã Phong Điền | |
81 | IC Đường tỉnh 9B | 708.8 | Đường tỉnh 9B | |||
BR | Cầu Sông Rô | ↓ | Vượt sông Rô | Ranh giới Thị xã Phong Điền – Thị xã Hương Trà | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 803.5 | Hướng Nam – Bắc Đang thi công |
Thị xã Hương Trà | ||
82 | IC Bắc Tránh Huế | 809 | Quốc lộ 1 (Đường tránh Huế) Quốc lộ 49 |
Phú Xuân | ||
BR | Cầu Tuần 2 | ↓ | Vượt sông Hương | Ranh giới Phú Xuân – Thuận Hóa | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 815.6 | Hướng Bắc – Nam Đang thi công |
Thị xã Hương Thủy | ||
83 | IC La Sơn | 837.9 | Đường tỉnh 14B | Phú Lộc | ||
84 | IC Khe Tre | Đường tỉnh 14B | ||||
TN | Hầm đường bộ Mũi Trâu | ↓ | Đà Nẵng | Hòa Vang | ||
BR | Cầu Sông Nam | ↓ | Vượt sông Nam | |||
85 | IC Hòa Liên | 903.5 | Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân) | |||
- | IC CT.21 | Đường cao tốc Đà Nẵng – Ngọc Hồi – Bờ Y | Chưa thi công | |||
86 | IC Túy Loan | 924.5 | Quốc lộ 14B Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân) |
|||
BR | Cầu Túy Loan | ↓ | Vượt sông Túy Loan | |||
BR | Cầu Cẩm Lệ | ↓ | Vượt sông Cẩm Lệ | |||
TG | Trạm thu phí Túy Loan | 928.5 | ||||
87 | IC Phong Thử (Mỹ Sơn) |
937.6 | Đường tỉnh 720 | Quảng Nam | Điện Bàn | |
BR | Cầu Kỳ Lam | ↓ | Vượt sông Thu Bồn | |||
BR | Cầu Chiêm Sơn | ↓ | Ranh giới Điện Bàn – Duy Xuyên | |||
TN | Hầm đường bộ Núi Eo | ↓ | Duy Xuyên | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | Đang thi công | Quế Sơn | |||
88 | IC Hà Lam | 965.6 | Quốc lộ 14E | Thăng Bình | ||
89 | IC Tam Kỳ | Quốc lộ 40B | Phù Ninh | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | Đang thi công | Tam Kỳ | |||
BR | Cầu Tam Kỳ | ↓ | Vượt sông Tam Kỳ | Ranh giới Tam Kỳ – Núi Thành | ||
90 | IC Chu Lai | 1009.2 | Quốc lộ 1 | Núi Thành | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Đang thi công | ||||
91 | IC Dung Quất | 1029 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Quảng Ngãi | Bình Sơn |
- | IC CT.22 | Đường cao tốc Quảng Nam – Quảng Ngãi | Chưa thi công | |||
BR | ↓ | Vượt sông Trà Bồng | ||||
92 | IC Bắc Quảng Ngãi | 1051.3 | Quốc lộ 24B | Sơn Tịnh | ||
BR | Cầu Trà Khúc | ↓ | Vượt sông Trà Khúc | Ranh giới Sơn Tịnh – Tư Nghĩa | ||
TG | Trạm thu phí Quảng Ngãi | 1057 | Tư Nghĩa | |||
- | Nam Quảng Ngãi | 1064 | Đường vành đai thành phố Quảng Ngãi | |||
93 | IC Nghĩa Hành | 1065.5 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Nghĩa Hành | |
SA | Trạm dừng nghỉ | 1078.6 | Chưa thi công | |||
94 | IC Đường tỉnh 624B | 1083.3 | Đường tỉnh 624B | Đang thi công | ||
BR | Cầu Sông Vệ | ↓ | Vượt sông Vệ Đang thi công | |||
95 | IC Quốc lộ 24 | 1098.3 | Quốc lộ 24 | Đang thi công | Đức Phổ | |
96 | IC Đức Phổ | 1108.65 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
TN | Hầm đường bộ số 1 | ↓ | Đang thi công Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 | |||
97 | IC Sa Huỳnh | 1114 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
TN | Hầm đường bộ số 2 | ↓ | Đang thi công Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 | |||
TN | Hầm đường bộ số 3 | ↓ | Đang thi công Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 |
Ranh giới Quảng Ngãi – Bình Định | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1141.8 | Chưa thi công | Bình Định | Hoài Nhơn | |
98 | IC Hoài Nhơn | 1152 | Đường tỉnh 639 | Đang thi công | ||
99 | IC Đường tỉnh 629 | 1153.3 | Đường tỉnh 629 | Đang thi công | Phù Mỹ | |
100 | IC Phù Mỹ | 1177.8 | Đường tỉnh 638 | Đang thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1187.5 | Chưa thi công | |||
101 | IC Đường tỉnh 634 | 1197 | Đường tỉnh 634 | Đang thi công | ||
BR | Cầu La Tinh | ↓ | Vượt sông La Tinh Đang thi công | |||
102 | IC Quốc lộ 19B | 1207.6 | Quốc lộ 19B | Đang thi công | Tây Sơn | |
103 | IC Quốc lộ 19 | 1221 | Quốc lộ 19 | Đang thi công | An Nhơn | |
TN | Hầm đường bộ Sơn Triệu | ↓ | Đang thi công | |||
104 | IC Quốc lộ 19C | 1237.6 | Quốc lộ 19C | Đang thi công | Tuy Phước | |
105 | IC Bắc Cù Mông | 1240 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Quy Nhơn | |
TG | Trạm thu phí Hầm Cù Mông | ↓ | Chỉ thu phí ra vào hầm đường bộ Cù Mông | |||
TN | Hầm đường bộ Cù Mông | ↓ | Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 | Ranh giới Bình Định – Phú Yên | ||
106 | IC Nam Cù Mông | 1243 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Phú Yên | Sông Cầu |
107 | IC Đường tỉnh 644 | 1264.5 | Đường tỉnh 644 | Đang thi công | ||
- | Chí Thạnh | 1287 | Đang thi công | Tuy An | ||
108 | IC Chí Thạnh | 1288.1 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
TN | Hầm đường bộ Tuy An | ↓ | Đang thi công Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 | |||
109 | IC Nguyễn Hữu Thọ | 1311 | Quốc lộ 1 (Tuyến tránh Tuy Hòa) | Đang thi công | Tuy Hòa | |
SA | Trạm dừng nghỉ | 1320.1 | Chưa thi công | Phú Hòa | ||
BR | Cầu Đà Rằng | ↓ | Vượt sông Đà Rằng Đang thi công |
Ranh giới Phú Hòa – Tây Hòa | ||
110 | IC Quốc lộ 29 | 1322.5 | Quốc lộ 29 | Đang thi công | Đông Hòa | |
111 | IC Hoà Tâm | 1330 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
112 | IC Hảo Sơn | 1335 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
TG | Trạm thu phí Hầm Đèo Cả | ↓ | Chỉ thu phí ra vào hầm đường bộ Đèo Cả | |||
TN | Hầm đường bộ Đèo Cả | ↓ | Ranh giới Phú Yên – Khánh Hòa | |||
TN | Hầm đường bộ Cổ Mã | ↓ | Khánh Hòa | Vạn Ninh | ||
113 | IC Vân Phong | 1348 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
114 | IC Vạn Giã | 1363 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
BR | Cầu Sông Lốp | ↓ | Vượt sông Lốp Đang thi công |
Ninh Hòa | ||
115 | IC CT.24 | Đường cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột | Đang thi công | |||
116 | IC Quốc lộ 26 | 1388 | Quốc lộ 26 | Đang thi công | ||
BR | Cầu Sông Cái | ↓ | Vượt sông Cái Ninh Hòa Đang thi công | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1397.9 | Chưa thi công | |||
BR | Cầu Sông Chò | ↓ | Vượt sông Chò Đang thi công |
Khánh Vĩnh | ||
BR | Cầu Sông Cái | ↓ | Vượt sông Cái Nha Trang Đang thi công |
Diên Khánh | ||
- | IC CT.25 | 1433.0 | Đường cao tốc Nha Trang – Liên Khương | Chưa thi công | ||
117 | IC Diên Thọ | 1435.9 | Quốc lộ 27C | |||
118 | IC Suối Dầu | Đường tỉnh 657K Đường Hòn Bà |
Cam Lâm | |||
BR | Cầu Suối Dầu | ↓ | Vượt suối Dầu | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | ||||
119 | IC Cam Lâm | 1460.7 | Quốc lộ 1 | |||
TN | Hầm đường bộ Dốc Sạn | ↓ | Cam Ranh | |||
120 | IC Cam Ranh | 1480.1 | Quốc lộ 27B | |||
BR | Cầu Sông Trầu | ↓ | Vượt sông Trầu | Ninh Thuận | Thuận Bắc | |
121 | IC Du Long | 1495.3 | Quốc lộ 1 | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1497.5 | Chưa thi công | |||
122 | IC Phan Rang | 1518.9 | Quốc lộ 27 | Ninh Sơn | ||
BR | Cầu Sông Dinh | ↓ | Vượt sông Dinh | |||
BR | Cầu Sông Giá | ↓ | Vượt sông Giá | Thuận Nam | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | ||||
123 | IC Thuận Nam | Đường tỉnh 709 | Chưa thi công | |||
TN | Hầm đường bộ Núi Vung | ↓ | Hoàn thiện 1 nhánh ở giai đoạn 1 | Ranh giới Ninh Thuận – Bình Thuận | ||
TG | Trạm thu phí Km133+770 | 1558.2 | Thu phí liên thông với đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm | Bình Thuận | Tuy Phong | |
124 | IC Vĩnh Hảo | 1558.6 | Quốc lộ 1 | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | ||||
125 | IC Chợ Lầu |
Đường Chợ Lầu – Đại Ninh | Bắc Bình | |||
126 | IC Đại Ninh | Quốc lộ 28B | ||||
BR | Cầu Sông Lũy | ↓ | Vượt sông Lũy | Ranh giới Bắc Bình – Hàm Thuận Bắc | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Trạm dừng nghỉ tạm hướng Nam – Bắc | Chưa thi công | Hàm Thuận Bắc | ||
127 | IC Ma Lâm | Quốc lộ 28 | ||||
- | IC Hàm Hiệp | Đường Lê Duẩn nối dài | Được đề xuất | |||
BR | Cầu Cà Ty | ↓ | Vượt sông Cà Ty | Hàm Thuận Nam | ||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Bắc Nam | |||
128 | IC Ba Bàu | 1659.4 | Đường Hàm Kiệm – Mỹ Thạnh | |||
BR | Cầu Sông Phan | ↓ | Vượt sông Phan | Ranh giới Hàm Thuận Nam – Hàm Tân | ||
129 | IC Quốc lộ 55 | 1686.6 | Quốc lộ 55 | Hàm Tân | ||
130 | IC Đường tỉnh 720 | 1697.5 | Đường tỉnh 720 | |||
BR | Cầu Sông Dinh | ↓ | Vượt sông Dinh | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1706.9 | Chưa thi công | Ranh giới Bình Thuận – Đồng Nai | ||
- | IC Xuân Hòa | 1709.1 | Đường huyện 630 | Được đề xuất | Đồng Nai | Xuân Lộc |
131 | IC Quốc lộ 1 | 1722.4 | Quốc lộ 1 | |||
BR | Cầu Gia Măng | ↓ | Vượt hồ Gia Măng | |||
132 | IC Đường tỉnh 765 | 1728.8 | Đường tỉnh 765 | |||
BR | Cầu Sông Ba | ↓ | Vượt sông Ray | |||
133 | IC Quốc lộ 56 | 1743.9 | Quốc lộ 56 | Long Khánh | ||
- | IC Xuân Quế | 1753.4 | Đường tỉnh 770B | Được đề xuất | Cẩm Mỹ | |
TG | Trạm thu phí | 1753.9 | Chỉ thu phí ra vào đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | |||
134 | IC Cẩm Mỹ | 1758.4 | Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | Thống Nhất | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1760.7 | Cẩm Mỹ | |||
135 | IC Vành đai 4 | 1762.7 | Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Chưa thi công | ||
136 | IC Long Thành | 1766.5 | Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu | Kết nối với Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành Đang thi công |
Long Thành | |
136a | IC Quốc lộ 51 | Quốc lộ 51 | ||||
136b | IC Đường tỉnh 319 | Đường Trần Phú (Đường tỉnh 319) | Nhơn Trạch | |||
136c | IC Tam An | Hương lộ 2 | Chưa thi công | Long Thành | ||
SA | Trung tâm bảo dưỡng kỹ thuật Tam An | Hướng đi Dầu Giây | ||||
BR | Cầu Long Thành | ↓ | Vượt sông Đồng Nai | Ranh giới Đồng Nai – Thành phố Hồ Chí Minh | ||
TG | Trạm Thu phí Long Phước | Thành phố Hồ Chí Minh | Thủ Đức | |||
136d | IC Long Phước | Đường Long Phước | Được đề xuất | |||
136e | IC Long Trường | Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Đang thi công | |||
136f | IC Vành đai 2 | Đường Võ Chí Công | ||||
136g | JCT Khang Điền | Lối ra hướng đi An Phú | ||||
136h | IC Đỗ Xuân Hợp | Đường Đỗ Xuân Hợp | Lối ra hướng đi Dầu Giây Lối vào hướng đi An Phú | |||
136i | IC An Phú | Đại lộ Mai Chí Thọ | Cuối tuyến đường cao tốc | |||
Kết nối trực tiếp với đường Lương Định Của | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Quốc lộ 51C | ||||||
137 | IC Tân Hiệp | 1784.5 | Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu | Kết nối với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây Đang thi công |
Đồng Nai | Long Thành |
138 | IC Phước Thái | Quốc lộ 51 | Đang thi công | |||
TG | Trạm thu phí Phước Thái | Đang thi công | ||||
BR | Cầu Thị Vải | ↓ | Vượt sông Thị Vải Đang thi công |
Ranh giới Long Thành – Nhơn Trạch | ||
139 | IC Phước An | Đường Trường Chinh | Đang thi công | Nhơn Trạch | ||
140 | IC Vĩnh Thanh | Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Đang thi công | |||
BR | Cầu Phước Khánh | ↓ | Vượt sông Lòng Tàu Đang thi công |
Ranh giới Đồng Nai – Thành phố Hồ Chí Minh | ||
- | IC Rừng Sác | Đường Rừng Sác | Được đề xuất | Thành phố Hồ Chí Minh | Cần Giờ | |
BR | Cầu Bình Khánh | ↓ | Vượt sông Soài Rạp Đang thi công |
Ranh giới Cần Giờ – Nhà Bè | ||
141 | IC Nguyễn Văn Tạo | Đường Nguyễn Văn Tạo Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Kết nối với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Sóc Trăng | Nhà Bè | ||
BR | Cầu Thành An | ↓ | Vượt kênh Cây Khô | Ranh giới Nhà Bè – Bình Chánh | ||
142 | IC Đa Phước | Quốc lộ 50 | Đang thi công | Bình Chánh | ||
BR | Cầu Cần Giuộc | ↓ | Vượt sông Cần Giuộc Đang thi công | |||
143 | IC Bình Chánh | Quốc lộ 1 | Đang thi công | |||
TG | Trạm thu phí Mỹ Yên | Đang thi công | Long An | Bến Lức | ||
144 | IC Mỹ Yên | 1841.6 | Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | Đang thi công | ||
Kết nối trực tiếp với Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối với Quốc lộ 1 thông qua đường Võ Trần Chí hoặc đường Bình Thuận - Chợ Đệm | ||||||
144a | IC Chợ Đệm | Đường Võ Trần Chí Đường Bình Thuận - Chợ Đệm |
Điểm đầu đường cao tốc không bao gồm đoạn đường Võ Trần Chí | Thành phố Hồ Chí Minh | Bình Chánh | |
TG | Trạm thu phí Chợ Đệm | Tạm ngưng hoạt động | ||||
144 | IC Mỹ Yên | 1841.6 | Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Đang thi công | Long An | Bến Lức |
145 | IC Bến Lức | 1848.9 | Đường tỉnh 830 | Kết nối với Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) | ||
BR | Cầu Bến Lức | ↓ | Vượt sông Vàm Cỏ Đông | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Châu Thành | 1857.2 | Thủ Thừa | |||
BR | Cầu Tân An | ↓ | Vượt sông Vàm Cỏ Tây | Tân An | ||
146 | IC Tân An | 1865.7 | Quốc lộ 62 | |||
147 | IC Thân Cửu Nghĩa | 1878.9 | Đường tỉnh 878 | Tiền Giang | Châu Thành | |
TG | Trạm thu phí Thân Cửu Nghĩa | |||||
148 | IC Cai Lậy | Quốc lộ 1 | Thị xã Cai Lậy | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | 1907.1 | Chưa thi công | Huyện Cai Lậy | ||
149 | IC Cái Bè | Đường tỉnh 875C | Cái Bè | |||
TG | Trạm thu phí | 1927.2 | ||||
150 | IC An Hữu | 1928.2 | Đường cao tốc Cao Lãnh – An Hữu | Đang thi công | ||
151 | IC An Thái Trung | 1929.9 | Quốc lộ 30 | |||
BR | Cầu Mỹ Thuận 2 | ↓ | Ranh giới Tiền Giang – Vĩnh Long | |||
152 | IC Tân Hòa | 1936.5 | Quốc lộ 80 | Vĩnh Long | Thành phố Vĩnh Long | |
- | IC Võ Văn Kiệt | 1938.3 | Đường Võ Văn Kiệt | Được đề xuất | ||
- | IC An Khánh | 1946.3 | Đường cao tốc An Hữu – Định An | Dự kiến (chưa quy hoạch) | Đồng Tháp | Châu Thành |
153 | IC Đường tỉnh 908 | 1950.3 | Đường tỉnh 908 | Vĩnh Long | Bình Tân | |
TG | Trạm thu phí | Chưa thi công | Bình Minh | |||
154 | IC Chà Và | 1959.1 | Quốc lộ 1 Đường tỉnh 854 |
|||
Kết nối với Đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau thông qua cầu Chà Và Lớn thuộc Quốc lộ 1 | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối với Đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ thông qua cầu Chà Và Lớn thuộc Quốc lộ 1 | ||||||
154 | IC Chà Và | 1960.0 | Quốc lộ 1 | Chưa thi công | Vĩnh Long | Bình Minh |
BR | Cầu Cần Thơ 2 | ↓ | Vượt sông Hậu Chưa thi công |
Ranh giới Vĩnh Long – Cần Thơ | ||
155 | IC Quốc lộ 91B | 1975.4 | Quốc lộ 91B (Nam Sông Hậu) | Đang thi công | Cần Thơ | Cái Răng |
156 | IC Quốc lộ 1 | 1982.6 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Hậu Giang | Phụng Hiệp |
157 | IC CT.34 | 2000 | Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Quốc lộ 61 |
Đang thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 2005 | Chưa thi công | |||
158 | IC Quốc lộ 61 | 2013 | Quốc lộ 61 Quốc lộ 61B |
Đang thi công | Vị Thủy | |
- | IC CT.35 | 2028 | Đường cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | Chưa thi công | Long Mỹ | |
159 | IC Đường tỉnh 978 | 2041 | Đường tỉnh 978 | Đang thi công | Bạc Liêu | Hồng Dân |
160 | IC Đường tỉnh 979 | 2045 | Đường tỉnh 979 | Đang thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 2055 | Chưa thi công | Kiên Giang | Vĩnh Thuận | |
161 | IC Đường tỉnh 980B | 2056 | Đường tỉnh 980B | Đang thi công | ||
162 | IC Quốc lộ 63 | 2071 | Quốc lộ 63 | Đang thi công | Cà Mau | Thới Bình |
163 | IC Cà Mau | 2086.3 | Đường hành lang ven biển phía Nam | Đang thi công | ||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Cà Mau – Đất Mũi (theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|