Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. |
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây | |
---|---|
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 1.205 km |
Tồn tại | 19 tháng 5 năm 2019 (tiền cao tốc) (5 năm, 7 tháng và 3 ngày) 16 tháng 4 năm 2022 (cao tốc) (2 năm, 8 tháng và 6 ngày) |
Một đoạn của đường thuộc | (Đường vành đai 5 (Hà Nội)) (đoạn Rộ – Vinh) (đoạn Nghệ An – Đà Nẵng) (đoạn Đà Nẵng – Ngọc Hồi) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | tại thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang |
Chi tiết | |
Đầu Nam | Đường tránh Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Tuyên Quang; Phú Thọ; Hà Nội; Hòa Bình; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Kon Tum; Gia Lai; Đắk Lắk; Đắk Nông; Bình Phước; Bình Dương; Tây Ninh; Long An; Đồng Tháp; Cần Thơ; Kiên Giang. |
Hệ thống đường | |
Cao tốc
|
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây (ký hiệu toàn tuyến là CT.02)[1] là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc của Việt Nam, chạy từ Bắc vào Nam Việt Nam, các tuyến còn lại là Quốc lộ 1, Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường ven biển Việt Nam. Tuyến cao tốc có tổng chiều dài khoảng 1.200 km, được phân thành 22 đoạn tuyến, đi qua địa phận 23 tỉnh, thành phố: Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang. Phần lớn trục đường là do một số đoạn của đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 3) nâng cấp thành.
Theo quy hoạch chi tiết toàn tuyến CT.02, các đoạn tuyến được đầu tư xây dựng đến năm 2025 là:
Số | Giai đoạn | Tên tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Số làn xe | Tốc độ khai thác | Khởi công | Dự kiến hoàn thành | Thông xe kỹ thuật | Khánh thành | Thời gian thi công | Mở rộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2021-2025 | Tuyên Quang - Phú Thọ | Lưỡng Vượng, Tuyên Quang
Km 0 + 00[2] |
IC.9, Cao tốc Nội Bài - Lào Cai
Km 40 + 200[2] |
40,2 | 4 | 60-90 km/h | 23/2/2021[3] | 2023 | 24/12/2023[4] | 2 năm, 10 tháng | ||
2 | 2021-2030 | Phú Thọ - Ba Vì | IC.9, Cao tốc Nội Bài, Lào Cai | Km 2+500 | 4 | 100-120 km/h | |||||||
3 | 2021-2030 | Ba Vì - Chợ Bến | Trùng | 57 | 4-6 | ||||||||
4 | Sau 2030 | Chợ Bến - Thạch Quảng | 62[5] | ||||||||||
5 | Sau 2030 | Thạch Quảng - Tân Kỳ | 174[5] | ||||||||||
6 | Sau 2030 | Tân Kỳ – Tri Lễ | 19[5] | ||||||||||
7 | Sau 2030 | Tri Lễ - Rộ | 40[5] | ||||||||||
8 | 2021-2030 | Rộ - Vinh | Trùng Cao tốc Vinh - Thanh Thủy | ||||||||||
9 | 2017–2020 | Quốc lộ 46 – Bãi Vọt | Hưng Tây, Hưng Nguyên Km 458 + 800 |
Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ Km 479 + 300 |
49,3 km[6] | 4 | 90 km/h | 22/5/2021[7] | 5/2024[8] | 29/6/2024[9] | 3 năm, 1 tháng | ||
10 | 2021–2025 | Bãi Vọt – Hàm Nghi | Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ Km 479 + 117[10] |
Thạch Xuân, Thạch Hà Km 514 + 441[10] |
35,28 km | 4 | 80 – 90 km/h[10] | 1/1/2023[11] | 10/2025[12] | ||||
11 | 2021–2025 | Hàm Nghi – Vũng Áng | Thạch Xuân, Thạch Hà Km 514 + 300 |
Kỳ Tân, Kỳ Anh Km 568 + 182 |
54,2 km | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023[11] | 10/2025[12] | ||||
12 | 2021–2025 | Vũng Áng – Bùng | Kỳ Tân, Kỳ Anh Km 568 + 200[13] |
Cự Nẫm, Bố Trạch Km 624 + 228[13] |
55,34 km[13] | 4 | 80 – 90 km/h[13] | 1/1/2023[13] | 10/2025 | ||||
13 | 2021–2025 | Bùng – Vạn Ninh | Cự Nẫm, Bố Trạch Km 625 + 000[14] |
Vạn Ninh, Quảng Ninh Km 674 + 556[14] |
48,84 km[14] | 4 | 80 – 90 km/h[14] | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
14 | 2021–2025 | Vạn Ninh – Cam Lộ | Vạn Ninh, Quảng Ninh Km 675 + 400[15] |
Cam Hiếu, Cam Lộ Km 744 + 600 giao với Km 11 + 920 Quốc lộ 9[15] |
65,7 km | 4 | 80 – 90 km/h | 1/1/2023 | 10/2025 | ||||
15 | 2017–2020 | Cam Lộ – La Sơn | Cam Hiếu, Cam Lộ Km 744 + 800 giao với Km 11 + 920 Quốc lộ 9[16] |
Lộc Sơn, Phú Lộc Km 847 giao với Km 4 Tỉnh lộ 14B |
98,35 km[17] | 2+2 | 80 km/h | 16/9/2019[18] | 9/2021 | 31/12/2022[19] | 3 năm, 3 tháng | ||
16 | Đường Hồ Chí Minh | La Sơn – Hòa Liên[a] | Lộc Sơn, Phú Lộc Km 847 |
Hòa Liên, Hòa Vang Km 913 |
66 km[21] | 2+2[22] | 60 – 80 km/h | 22/12/2013[23] | 12/2017 | 16/4/2022[24] | 8 năm, 3 tháng | ||
17 | Đường Hồ Chí Minh | Hòa Liên – Túy Loan[b] | Hòa Liên, Hòa Vang Km 913 |
Hòa Phong, Hòa Vang Km 924 + 550 |
11,5 km[21] | 4+2 | 80 – 100 km/h | 22/12/2013[23] | 12/2025[25] | ||||
18 | 2021-2030 | Đà Nẵng - Ngọc Hồi | Trùng | ||||||||||
19 | 2021-2030 | Ngọc Hồi - Pleiku | 90[5] | ||||||||||
20 | 2021-2030 | Pleiku - Buôn Ma Thuột | 160[5] | ||||||||||
21 | 2021-2030 | Buôn Ma Thuột - Gia Nghĩa | 105[5] | ||||||||||
22 | 2021-2030 | Gia Nghĩa - Chơn Thành | Cao tốc Buôn Ma Thuột - Gia Nghĩa | Cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành | 128,8 | 4 | 100-120 km/h | 2024 | 2027 | ||||
23 | Trước 2017 | Chơn Thành - Đức Hòa | Cao tốc Gia Nghĩa, Chơn Thành | Cao tốc Đức Hòa - Thạnh Hóa | 82,8 | 4 | 60-80 km/h | 2009 | 11/2025[26] | ||||
- | Đức Hòa - Mỹ An | ||||||||||||
24 | 2021-2030 | Đức Hòa - Thạnh Hóa | 33[5] | ||||||||||
25 | 2021-2030 | Thạnh Hóa - Tân Thạnh | 16[5] | ||||||||||
26 | 2021-2030 | Tân Thạnh - Mỹ An | 25[5] | ||||||||||
27 | 2021-2030 | Mỹ An - Cao Lãnh | Quốc lộ N2 (đoạn qua Mỹ An, Tháp Mười) | Cao tốc Cao Lãnh - Vàm Cống | 26,6[27] | 4 | 60-80 km/h | 2024[27] | 2025 | ||||
28 | 2017-2020 | Cao Lãnh - Vàm Cống | Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh | Nút giao Lộ Tẻ, Vĩnh Thạnh, Cần Thơ | 29 | 4+2 | 60-80 km/h | 5/2018 (tiền cao tốc) | 2024[28] | ||||
29 | 2017-2020 | Lộ Tẻ - Rạch Sỏi | Nút giao Lộ Tẻ (Vĩnh Thạnh) | Km 53 + 533, Rạch Giá, Kiên Giang | 51 | 4 | 50-80 km/h | 17/1/2016[29] | 12/1/2021[30] | 5 năm | 2024[31] |
Ghi chú
Đã hoàn thành | Đang thi công | Chậm tiến độ | Chưa thi công |
Chú thích
Đường cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây có chiều dài 40,2 km, trong đó khoảng 29 km đi qua tỉnh Phú Thọ, còn lại thuộc tỉnh Tuyên Quang. Điểm đầu dự án ở xã Lưỡng Vượng, Thành phố Tuyên Quang; điểm cuối tại nút giao IC.9 của đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai thuộc thị xã Phú Thọ.
Công trình được khởi công vào ngày 23 tháng 2 năm 2021 và khánh thành vào ngày 24 tháng 12 năm 2023.
Đoạn này trùng với đường vành đai 5 (Hà Nội).
Đoạn này trùng với đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy.
Đoạn này trùng với đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.
Đoạn này trùng với đường cao tốc Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y.
Đường cao tốc Gia Nghĩa – Chơn Thành là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây có tổng chiều dài là 128,8 km, trong đó, đoạn qua Đắk Nông dài 27,8 km và đoạn qua Bình Phước dài 101 km. Điểm đầu tuyến đường giao với đường cao tốc Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa thuộc thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông và điểm cuối giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành và nối với đường cao tốc Chơn Thành – Đức Hòa tại thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
Dự kiến sẽ thông qua chủ trương đầu tư dự án vào tháng 11 năm 2023, hoàn thành lập dự án vào tháng 3 năm 2024, phê duyệt dự án vào tháng 6 năm 2024, thi công từ tháng 10 năm 2024 đến hết năm 2026, đưa vào vận hành khai thác từ tháng 1 năm 2027.
Đường cao tốc Chơn Thành – Đức Hòa là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây có tổng chiều dài là 82,75 km, điểm đầu tại giao với đường cao tốc Gia Nghĩa – Chơn Thành thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước và điểm cuối nối với đường cao tốc Đức Hòa – Thạnh Hoá tại huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Dự án đã được chính thức tái khởi công vào ngày 18 tháng 11 năm 2023, dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2025.
Hình thành trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên tiêu chuẩn đường cao tốc với chiều dài khoảng 81 km đã được đầu tư đưa vào khai thác từ năm 2008, hiện nay mặt đường nhỏ hẹp, đã xuống cấp, không đảm bảo khả năng khai thác, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Theo quy hoạch, đoạn này sẽ được đầu tư theo tiêu chuẩn đường cao tốc vào giai đoạn trước năm 2030. Trong đó, đoạn Thạnh Hóa – Tân Thạnh sẽ được đầu tư xây dựng mới (đi song song phía Nam đoạn trùng Quốc lộ 62 và Quốc lộ N2) theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100 km/h, bao gồm 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp); giai đoạn 1 vận tôc thiết kế 80km/h bao gồm 4 làn xe (có điểm dừng khẩn cấp)
Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây thuộc tỉnh Đồng Tháp, có điểm đầu tuyến tại nút giao với Quốc lộ N2 tại thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười và điểm cuối tuyến giao với đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống và Quốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Theo quy hoạch mạng lưới đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tuyến đường sẽ trở thành một phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây trong tương lai.
Dự án dự kiến sẽ được khởi công vào năm 2024 và dự kiến hoàn thành trước năm 2025.
Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống (hiện nay được gọi tạm là Quốc lộ N2B) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nối Đồng Tháp với Cần Thơ, có điểm đầu tuyến giao với đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh và Quốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và điểm cuối tuyến giao với tuyến tránh thành phố Long Xuyên tại nút giao Lộ Tẻ thuộc huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, kết nối Quốc lộ 80 và Quốc lộ 91.
Tuyến được đưa vào sử dụng vào tháng 5 năm 2018.
Đường cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi với tổng chiều dài 51,17 km rộng 17 m, quy mô 4 làn xe, vận tốc thiết kế giai đoạn 1 là 80 km/h. Công trình được khởi công giữa năm 2016, điểm đầu kết nối với cầu Vàm Cống (Cần Thơ), điểm cuối nối với tuyến tránh Thành phố Rạch Giá (huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang).
Dự án hoàn thành đầu năm 2021. Đây là tuyến cao tốc thứ hai của đồng bằng sông Cửu Long sau tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với đường Phạm Hùng | ||||||
1 | IC Lưỡng Vượng | 0.0 | Quốc lộ 2 | Đầu tuyến đường cao tốc | Tuyên Quang | Thành phố Tuyên Quang |
2 | IC Yên Sơn | 8.9 | Quốc lộ 2D | Kết nối với Đường cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang | Yên Sơn | |
BR | Cầu Đoan Hùng | ↓ | Vượt sông Chảy | Phú Thọ | Đoan Hùng | |
3 | IC Đoan Hùng | 17.2 | Quốc lộ 70 | |||
4 | IC Đường tỉnh 314B | 30.5 | Đường tỉnh 314B | Ranh giới Đoan Hùng – Thanh Ba | ||
5 | IC Đường tỉnh 315B | 40.2 | Đường tỉnh 315B | Thị xã Phú Thọ | ||
6 | IC Phú Thọ | 42.3 | Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai | |||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Hà Nội – Lào Cai | |||
BR | Cầu Ngọc Tháp | ↓ | Vượt sông Hồng | Ranh giới Thị xã Phú Thọ – Tam Nông | ||
7 | IC Quốc lộ 32C | Quốc lộ 32C | Chưa thi công | Tam Nông | ||
8 | IC Quốc lộ 32 | Quốc lộ 32 | ||||
9 | IC Cổ Tiết | Quốc lộ 32 | Chưa thi công | |||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Phú Thọ – Ba Vì ( Đường Hồ Chí Minh) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy | ||||||
1 | IC Quốc lộ 46A | 0.0 | Đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt Quốc lộ 46A |
Nghệ An | Hưng Nguyên | |
BR | Cầu Sông Đào 1 | ↓ | Vượt sông Đào | |||
BR | Cầu Sông Đào 2 | ↓ | ||||
BR | Cầu Sông Đào 3 | ↓ | ||||
BR | Cầu Hưng Thịnh 1 | ↓ | Vượt Đường sắt Bắc Nam | |||
BR | Cầu Hưng Đức | ↓ | Vượt sông Lam | Ranh giới Nghệ An – Hà Tĩnh | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | Hà Tĩnh | Đức Thọ | ||
TG | Trạm thu phí | Đang thi công | ||||
2 | IC Bãi Vọt | Quốc lộ 8 | Cuối tuyến đường cao tốc | |||
3 | IC Đường tỉnh 548 | Đường tỉnh 548 | Đang thi công | Can Lộc | ||
4 | IC Lưu Vĩnh Sơn | Đường tỉnh 550 | Đang thi công | Thạch Hà | ||
- | Hàm Nghi | Đang thi công | ||||
5 | IC Cẩm Quan | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Cẩm Xuyên | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | ||||
6 | IC Kỳ Trung | Đang thi công | Huyện Kỳ Anh | |||
7 | IC Quảng Hợp | Đường tỉnh 558B | Chưa thi công | |||
8 | IC Vũng Áng | Quốc lộ 12C | Đang thi công | Thị xã Kỳ Anh | ||
TN | Hầm đường bộ Đèo Bụt | ↓ | Đang thi công | Ranh giới Thị xã Kỳ Anh – Huyện Kỳ Anh | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | Quảng Bình | Quảng Trạch | ||
9 | IC Tiến – Châu – Văn Hoá | Đường Tiến – Châu – Văn Hoá | Đang thi công | |||
10 | IC Quốc lộ 12A | Quốc lộ 12A | Đang thi công | |||
BR | Cầu Sông Gianh | ↓ | Vượt sông Gianh | Đang thi công | Ba Đồn | |
BR | Cầu Sông Nan | ↓ | Vượt sông Nan | Đang thi công | ||
BR | Cầu Sông Son | ↓ | Vượt sông Son | Đang thi công | ||
BR | Cầu vượt đường HCM | Đang thi công | Bố Trạch | |||
- | Bùng | Đang thi công | ||||
11 | IC Cự Nẫm | Đang thi công | ||||
12 | IC Việt Trung | Đường tỉnh 563 | Đang thi công | |||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | Đồng Hới | |||
13 | IC Nhật Lệ 2 | Đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 1 | Đang thi công | |||
BR | Cầu Long Đại 2 | ↓ | Vượt sông Long Đại Đang thi công |
Quảng Ninh | ||
14 | IC Vạn Ninh | Quốc lộ 9B | Đang thi công | |||
15 | IC Quốc lộ 9C | Quốc lộ 9C | Đang thi công | Lệ Thủy | ||
16 | IC Quốc lộ 9D | Quốc lộ 9D | Đang thi công | Quảng Trị | Vĩnh Linh | |
BR | Cầu Bến Cát | ↓ | Vượt sông Bến Hải | Đang thi công | Ranh giới Vĩnh Linh – Gio Linh | |
SA | Trạm dừng nghỉ | Đang thi công | Gio Linh | |||
17 | IC Đường tỉnh 75 | Đường tỉnh 75 | Đang thi công | |||
18 | IC Cam Lộ | Quốc lộ 9 (cũ) | Cam Lộ | |||
- | Đường cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo | Chưa thi công | ||||
TG | Trạm thu phí Cam Lộ | Chưa thi công | ||||
BR | Cầu Thạch Hãn | ↓ | Vượt sông Thạch Hãn | Ranh giới Triệu Phong – Thị xã Quảng Trị | ||
19 | IC Quốc lộ 15D | Quốc lộ 15D | Hải Lăng | |||
BR | Cầu Thác Ma | ↓ | Vượt sông Thác Ma | |||
BR | Cầu Ô Lâu | ↓ | Vượt sông Ô Lâu | Huế | Phong Điền | |
20 | IC Đường tỉnh 9B | Đường tỉnh 9B | ||||
BR | Cầu Sông Rô | ↓ | Vượt sông Rô | Ranh giới Phong Điền – Hương Trà | ||
21 | IC Bắc Tránh Huế | Quốc lộ 1 (Đường tránh Huế) Quốc lộ 49 |
Phú Xuân | |||
BR | Cầu Tuần 2 | ↓ | Vượt sông Hương | Ranh giới Phú Xuân – Thuận Hóa | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 820.4 | Chưa thi công | Hương Thủy | ||
22 | IC La Sơn | Đường tỉnh 14B | Phú Lộc | |||
23 | IC Khe Tre | Đường tỉnh 14B | ||||
TN | Hầm đường bộ Mũi Trâu | ↓ | Đà Nẵng | Hòa Vang | ||
BR | Cầu Sông Nam | ↓ | Vượt sông Nam | |||
24 | IC Hòa Liên | Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân) | ||||
- | Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan | Chưa thi công | ||||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Đà Nẵng – Ngọc Hồi – Bờ Y | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa ( Đường Hồ Chí Minh) | ||||||
1 | IC Nhân Cơ | 0.0 | Quốc lộ 14 | Đầu tuyến đường cao tốc Chưa thi công |
Đắk Nông | Đắk R'lấp |
2 | IC Đắk R'lấp | Quốc lộ 14 | Chưa thi công | |||
3 | IC Đồng Xoài | Đường tỉnh 41 | Chưa thi công | Bình Phước | Thành phố Đồng Xoài | |
4 | IC Chơn Thành | Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Chơn Thành – Hoa Lư | Chưa thi công | Thị xã Chơn Thành | ||
5 | JCT Quốc lộ 14 | Quốc lộ 14 | Chưa thi công | |||
6 | IC Quốc lộ 13 | Quốc lộ 13 | ||||
7 | IC Đường tỉnh 750 | Đường tỉnh 750 | Đang thi công | Bình Dương | Bàu Bàng | |
8 | IC Mỹ Phước – Tân Vạn | Đường Mỹ Phước – Tân Vạn | Đang thi công | |||
9 | IC Đường tỉnh 748 | Đường tỉnh 748 | Đang thi công | Dầu Tiếng | ||
10 | IC Đường tỉnh 744 | Đường tỉnh 744 | Đang thi công | |||
BR | Cầu Thanh An | ↓ | Vượt sông Sài Gòn Đang thi công |
Ranh giới Bình Dương - Tây Ninh | ||
11 | IC Đường tỉnh 789 | Đường tỉnh 789 | Đang thi công | Tây Ninh | Thị xã Trảng Bàng | |
12 | IC CT.31 | Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài | Đang thi công | |||
13 | IC Quốc lộ 22 | Quốc lộ 22 | Đang thi công | |||
14 | IC Thành Thành Công | Đường trục khu công nghiệp Thành Thành Công | Đang thi công | |||
- | IC Lộc Giang | Đường cao tốc Đức Hòa – Thạnh Hóa | Đề xuất điều chỉnh | Long An | Đức Hòa | |
15 | IC Đường tỉnh 822B | Đường tỉnh 822B | Đang thi công | |||
16 | IC Đức Hòa | Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) Quốc lộ N2 ( Đường Hồ Chí Minh) |
Cuối tuyến đường cao tốc Đang thi công | |||
Kết nối trực tiếp với Quốc lộ N2 ( Đường Hồ Chí Minh) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Tân Thạnh – Mỹ An | ||||||
1 | IC Mỹ An | 0.0 | Quốc lộ N2 | Đầu tuyến đường cao tốc Chưa thi công |
Đồng Tháp | Tháp Mười |
2 | IC Đường tỉnh 847 | Đường tỉnh 847 | Chưa thi công | Huyện Cao Lãnh | ||
3 | IC CT.36 | Đường cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh | Chưa thi công | |||
4 | IC An Bình | Quốc lộ 30 | ||||
BR | Cầu Đình Trung | ↓ | Vượt sông Đình Trung | Ranh giới Huyện Cao Lãnh – Thành phố Cao Lãnh | ||
BR | Cầu Linh Sơn | ↓ | Vượt sông Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh | ||
BR | Cầu Tịnh Thới | ↓ | ||||
5 | IC Tịnh Thới | Đường Tân Việt Hòa | ||||
BR | Cầu Cao Lãnh | ↓ | Vượt sông Tiền | Ranh giới Thành phố Cao Lãnh – Lấp Vò | ||
6 | IC Tân Mỹ | Đường tỉnh 849 | Lấp Vò | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Nguyễn Bình | Hướng đi Cao Lãnh | ||||
BR | Cầu Lấp Vò | ↓ | Vượt kênh Lấp Vò và Quốc lộ 80 | |||
7 | IC Quốc lộ 80 | Quốc lộ 80 | ||||
8 | IC Quốc lộ 54 | Quốc lộ 54 | ||||
BR | Cầu Vàm Cống | ↓ | Vượt sông Hậu | Ranh giới Đồng Tháp – Cần Thơ | ||
9 | IC Lộ Tẻ | Quốc lộ 80 Quốc lộ 91 (Tuyến tránh Long Xuyên) |
Cần Thơ | Vĩnh Thạnh | ||
10 | IC Vĩnh Thạnh | Đường tỉnh 919 | ||||
11 | IC CT.34 | Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | Đang thi công | |||
- | IC Thạch Đông | Đường Kênh 9A | Đang thi công | Kiên Giang | Tân Hiệp | |
12 | IC Đường tỉnh 963 | Đường tỉnh 963 | ||||
13 | IC CT.35 | Đường cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | Chưa thi công | |||
14 | IC Rạch Sỏi | Đường tránh Thành phố Rạch Giá | Cuối tuyến đường cao tốc | Châu Thành | ||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|