Biệt danh | Super Falcons "Siêu chim cắt" | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Eswatini | ||
Huấn luyện viên trưởng | Christian Thwala | ||
Mã FIFA | SWZ | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 176 1 (24 tháng 3 năm 2023)[1] | ||
Cao nhất | 92 (Tháng 12 năm 2009) | ||
Thấp nhất | 152 (Tháng 9 năm 2019) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Nam Phi 14–0 Swaziland (Johannesburg, Nam Phi; ngày 30 tháng 5 năm 1993) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Eswatini 4–0 Angola (Ibhayi, Nam Phi; ngày 3 tháng 8 năm 2019) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Nam Phi 14–0 Swaziland (Johannesburg, Nam Phi; ngày 30 tháng 5 năm 1993) | |||
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Eswatini là đội tuyển bóng đá nữ của Eswatini do Hiệp hội bóng đá Eswatini quản lý.
Eswatini đã ra mắt thi đấu trong vòng loại cho Giải vô địch châu Phi năm 1998, nơi họ thua các láng giềng, Nam Phi. Eswatini đã không tham dự trong bất kỳ trận đấu vòng loại nào nữa, nhưng họ đã chơi một số trận giao hữu, chủ yếu là với các nước láng giềng. Năm 2008, Eswatini đánh bại Mozambique với tỷ số 3 - 1.
Vòng chung kết World Cup | ||
---|---|---|
Năm | Kết quả | |
1991 | Không tham dự | |
1995 | Không tham dự | |
1999 | Không vượt qua vòng loại | |
2003 | Không tham dự | |
2007 | Không tham dự | |
2011 | Không tham dự | |
2015 | Không tham dự | |
Tổng | 0/7 |
Cúp bóng đá nữ châu Phi | ||
---|---|---|
Năm | Kết quả | |
1991 | Không tham dự | |
1995 | ||
1998 | Không vượt qua vòng loại | |
2000 | Không tham dự | |
2002 | ||
2004 | ||
2006 | ||
2008 | ||
2010 | ||
2012 | ||
2014 | ||
2016 | ||
Tổng | 0/12 |