Johannesburg

Johannesburg
Motto: Unity in Development
xxxx250px|Vị trí của Johannesburg]]
Tỉnh Gauteng
Thị trưởng
Diện tích
 - % water
3.357 km²
0.00%
Dân số
 - Tổng (2011)
 - Mật độ dân số
Ranked 96th
7.860.781
1,962/km²
Năm thành lập 1886
Time zone SAST (UTC+2)
Calling code 011

Johannesburg, cũng được biết đến eGoli (nơi ở của trời), là thành phố lớn nhất Nam Phi. Johannesburg là tỉnh lỵ của tỉnh Gauteng, tỉnh giàu có nhất Nam Phi và là nền kinh tế lớn thứ 4 ở châu Phi cận Sahara. Thành phố này là một trong 40 vùng đô thị lớn nhất thế giới, là thành phố toàn cầu duy nhất được công nhận của châu Phi (được xếp hạng thành phố thế giới gamma). Đôi khi nhiều người hay nhẫm lẫn đây là thủ đô của cộng hòa Nam Phi nhưng trên thực tế Johannesburg không phải là một trong thủ đô chính thức của Nam Phi. Tuy vậy, Johannesburg vẫn là nơi đóng trụ sở của Tòa án hiến pháp Nam Phi.

Nông trại nơi vàng được phát hiện lần đầu năm 1886.
Quận kinh doanh trung tâm của Johannesburg nhì từ đài quan sát của Trung tâm Carlton.

Johannesburg là trung tâm kinh tế và tài chính của Nam Phi, tạo ra 16% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Nam Phi, chiếm 40% hoạt động kinh tế của Gauteng.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Johannesburg (1961−1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 35.4
(95.7)
33.5
(92.3)
31.9
(89.4)
29.3
(84.7)
26.4
(79.5)
23.1
(73.6)
24.4
(75.9)
26.2
(79.2)
30.0
(86.0)
32.2
(90.0)
32.9
(91.2)
32.4
(90.3)
35.4
(95.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 25.6
(78.1)
25.1
(77.2)
24.0
(75.2)
21.1
(70.0)
18.9
(66.0)
16.0
(60.8)
16.7
(62.1)
19.4
(66.9)
22.8
(73.0)
23.8
(74.8)
24.2
(75.6)
25.2
(77.4)
21.9
(71.4)
Trung bình ngày °C (°F) 19.5
(67.1)
19.0
(66.2)
18.0
(64.4)
15.3
(59.5)
12.6
(54.7)
9.6
(49.3)
10.0
(50.0)
12.5
(54.5)
15.9
(60.6)
17.1
(62.8)
17.9
(64.2)
19.0
(66.2)
15.5
(59.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 14.7
(58.5)
14.1
(57.4)
13.1
(55.6)
10.3
(50.5)
7.2
(45.0)
4.1
(39.4)
4.1
(39.4)
6.2
(43.2)
9.3
(48.7)
11.2
(52.2)
12.7
(54.9)
13.9
(57.0)
10.1
(50.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 7.2
(45.0)
6.0
(42.8)
2.1
(35.8)
0.5
(32.9)
−2.5
(27.5)
−8.2
(17.2)
−5.1
(22.8)
−5.0
(23.0)
−3.3
(26.1)
0.2
(32.4)
1.5
(34.7)
3.5
(38.3)
−8.2
(17.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 125
(4.9)
90
(3.5)
91
(3.6)
54
(2.1)
13
(0.5)
9
(0.4)
4
(0.2)
6
(0.2)
27
(1.1)
72
(2.8)
117
(4.6)
105
(4.1)
713
(28.1)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 15.9 11.2 11.9 8.6 2.9 2.0 1.0 2.1 3.8 9.8 15.2 14.9 99.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 69 70 68 65 56 53 49 46 47 56 65 66 59
Số giờ nắng trung bình tháng 250.1 224.8 238.8 236.9 276.0 266.9 283.9 284.1 280.8 269.5 248.7 263.9 3.124,4
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1], NOAA (độ ẩm, nắng)[2]
Nguồn 2: South African Weather Service[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Weather Information Service - Johannesburg” (bằng tiếng Anh). World Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Johannesburg/Jan Smuts Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “Climate data for Johannesburg”. South African Weather Service. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Felix Urban: Acoustic Competence. Investigating sonic empowerment in urban cultures. Johannesburg and Berlin. 1. Edition. Tectum, Baden-Baden 2016, ISBN 978-3-8288-3683-9.
  • Johannesburg: The Elusive Metropolis. Sarah Nuttall. Duke University Press. 9 January 2005. 210 pages. ISBN 0-8223-6610-X.
  • Early Johannesburg, Its Buildings and People. Hannes Meiring, Human & Rousseau. 1986. 143 pages. ISBN 0-7981-1456-8
  • Gold! Gold! Gold! The Johannesburg Gold Rush. Eric Rosenthal, AD. Donker, 1970, ISBN 0-949937-64-9
  • The Corner House: The Early History of Johannesburg. Alan Patrick Cartwright. MacDonald. 1965. 295 pages.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm