29 Amphitrite

29 Amphitrite
VLT chụp ảnh Amphitrite
Khám phá [1]
Khám phá bởiA. Marth
Nơi khám pháLondon
Ngày phát hiện1 tháng 3 năm 1854
Tên định danh
(29) Amphitrite
Phiên âm/æmfɪˈtrt/[6]
Đặt tên theo
Amphitrite[2]
(Thần thoại Hy Lạp)
A899 NG
Vành đai tiểu hành tinh[1][3] · (middle)
nền[4][5]
Tính từAmphitritean /ˌæmfɪtrɪˈtən/, /ˌæmfɪˈtrtiən/
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018 (JD 2458200,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát162,83 yr (59,472 d)
Điểm viễn nhật2,7400 AU
Điểm cận nhật2,3712 AU
2,5556 AU
Độ lệch tâm0,0722
4,09 yr (1,492 d)
187,97°
0° 14m 28.68s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo6,0823°
356,37°
63,036°
Đặc trưng vật lý
Kích thướcc/a = 0,82±0,03[7]
233 km × 212 km × 193 km[8]
Đường kính trung bình
204±2 km[7]
189,6±1,1 km[9]
196±22 km[10]
206,86 km[11]
212,22±6,8 km[12]
227,1±4,0 km[13]
Khối lượng(127±20)×1018 kg[7]
(11.8±?)×1018 kg[8]
Mật độ trung bình
2,86±0,45 g/cm3[7]
2,36±0,26 g/cm3[8]
53921 h[5][14]
0,194[7]
0,157±0,035[13]
0,1793±0,012[12]
0,195[11]
0,216±0,043[9]
S[5]
5,85[1][3]
6,0[4]

Amphitrite (định danh hành tinh vi hình: 29 Amphitrite) là một trong những tiểu hành tinh kiểu S lớn nhất, ước tính có kích thước là 200 kilômét (120 dặm) và có thể là tiểu hành tinh kiểu này lớn thứ 5, sau Eunomia, Juno, IrisHerculina.

Khám phá

[sửa | sửa mã nguồn]

Amphitrite được Albert Marth phát hiện ngày 1 tháng 3 năm 1854 tại Đài quan sát tư nhân South Villa trong Regent's Park, London. Nó là phát hiện tiểu hành tinh duy nhất được phát hiện bởi Marth. Tên của thiên thể này được chọn bởi George Bishop, chủ sở hữu của đài thiên văn, người đã đặt tên tiểu hành tinh này theo Amphitrite, một nữ thần biển trong Thần thoại Hy Lạp.[2]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Mô hình 3D dựa trên đường cong ánh sáng của Amphitrite

Quỹ đạo của Amphitrite ít lệch tâm và nghiêng hơn so với quỹ đạo của những tiểu hành tinh cùng loại lớn hơn nó và thực ra nó có quỹ đạo tròn nhất trong số các tiểu hành tinh được phát hiện cho đến thời điểm đó. Kết quả là nó không bao giờ sáng bằng Iris hay Hebe, vì tiểu hành tinh này ở xa Mặt trời hơn nhiều so với các thiên thể đó đó. Vật thể này có thể đạt tới độ sáng khoảng +8,6 tại một điểm quan sát thuận lợi, nhưng thường là khoảng +9,5, gần giới hạn của ống nhòm. Năm 2007, James Baer và Steven R. Chesley ước tính Amphitrite có khối lượng 1.9×1019 kg.[15] Một vệ tinh của tiểu hành tinh này được nghi ngờ là từng tồn tại, dựa trên dữ liệu vệt sáng do Edward F. Tedesco thu thập.[16][17] Năm 1988, một cuộc tìm kiếm vệ tinh hoặc bụi quay quanh tiểu hành tinh này đã được thực hiện bằng kính viễn vọng UH88 tại Đài thiên văn Mauna Kea, nhưng họ không tìm thấy được gì cả.[18]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “29 Amphitrite”. Minor Planet Center. Truy cập 1 Tháng sáu năm 2018.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(29) Amphitrite”. Dictionary of Minor Planet Names – (29) Amphitrite. Springer Berlin Heidelberg. tr. 18. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_30. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c “JPL Small-Body Database Browser: 29 Amphitrite” (2018-05-23 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 1 Tháng sáu năm 2018.
  4. ^ a b “Asteroid (29) Amphitrite”. AstDyS-2, Asteroids – Dynamic Site. Truy cập 25 tháng Năm năm 2018.
  5. ^ a b c “Asteroid 29 Amphitrite”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 1 Tháng sáu năm 2018.
  6. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  7. ^ a b c d e P. Vernazza et al. (2021) VLT/SPHERE imaging survey of the largest main-belt asteroids: Final results and synthesis. Astronomy & Astrophysics 54, A56
  8. ^ a b c Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 27 Tháng mười một năm 2008.
  9. ^ a b Masiero, Joseph R.; Grav, T.; Mainzer, A. K.; Nugent, C. R.; Bauer, J. M.; Stevenson, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2014). “Main-belt Asteroids with WISE/NEOWISE: Near-infrared Albedos”. The Astrophysical Journal. 791 (2): 11. arXiv:1406.6645. Bibcode:2014ApJ...791..121M. doi:10.1088/0004-637X/791/2/121. S2CID 119293330.
  10. ^ Hanus, J.; Marchis, F.; Durech, J. (tháng 9 năm 2013). “Sizes of main-belt asteroids by combining shape models and Keck adaptive optics observations”. Icarus. 226 (1): 1045–1057. arXiv:1308.0446. Bibcode:2013Icar..226.1045H. doi:10.1016/j.icarus.2013.07.023. S2CID 118710558.
  11. ^ a b Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  12. ^ a b Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập 22 tháng Mười năm 2019.
  13. ^ a b Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90. S2CID 118700974. (catalog)
  14. ^ “LCDB Data for (29) Amphitrite”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập 1 Tháng sáu năm 2018.
  15. ^ Baer, James; Steven R. Chesley (2008). “Astrometric masses of 21 asteroids, and an integrated asteroid ephemeris”. Celestial Mechanics and Dynamical Astronomy. 100 (2008): 27–42. Bibcode:2008CeMDA.100...27B. doi:10.1007/s10569-007-9103-8.
  16. ^ Tedesco, E. F. (tháng 3 năm 1979). “Binary Asteroids: Evidence for Their Existence from Lightcurves”. Science. New Series. 203 (4383): 905–907. Bibcode:1979Sci...203..905T. doi:10.1126/science.203.4383.905. PMID 17771729. S2CID 19431574.
  17. ^ van Flandern, T. C.; Tedesco, E. F.; Binzel, R. P. (1979). “Satellites of asteroids”. Asteroids. Tucson, AZ: University of Arizona Press. tr. 443–465. Bibcode:1979aste.book..443V.
  18. ^ Gradie, J.; Flynn, L. (tháng 3 năm 1988), “A Search for Satellites and Dust Belts Around Asteroids: Negative Results”, Abstracts of the Lunar and Planetary Science Conference, 19, tr. 405–406, Bibcode:1988LPI....19..405G


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm