107 Camilla Khám phá[ 1] [ 2] Khám phá bởi Norman Robert Pogson Nơi khám phá Đài quan sát Madras Ngày phát hiện 17 tháng 11 năm 1868 Tên định danh Phiên âm [ 4] Đặt tên theo
Camilla (thần thoại La Mã ) [ 3] A868 WA, 1893 QA 1938 OG, 1949 HD1 Vành đai chính · (bên ngoài ) [ 1] Sylvia · Cybele Tính từ Camillian hoặc Camillean, Đặc trưng quỹ đạo [ 1] Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018 (JD 2.458.200,5)Tham số bất định 0Cung quan sát 56.047 ngày (153,45 năm) Điểm viễn nhật 3,7202 AU (556,53 Gm ) Điểm cận nhật 3,2622 AU (488,02 Gm) 3,4912 AU (522,28 Gm) Độ lệch tâm 0,0656 6,52 năm (2.383 ngày ) 265,91° 0° 9m 3.96s / ngày Độ nghiêng quỹ đạo 10,001° 172,61° 306,77° Vệ tinh đã biết2 [ 5] [ 6] [ 7] Đặc trưng vật lý Kích thước 285 km × 205 km × 170 km [ 8] 344 km × 246 km × 205 km[ 9] Đường kính trung bình
254± 12 km [ 10]
200,37± 3,51 km[ 11]
210,370± 8,326 km[ 12]
222,62± 17,1 km[ 13]
241,6± 35,0 km[ 14]
243,3± 12,4 km[ 15]
Khối lượng (11,2± 0,1)× 1018 kg [ 9] [ 10] 1,28± 0,04 g/cm3 [ 10] 1,40± 0,30 g/cm3 [ 9] 4,844 giờ [ 16] [ 17] [ a]
0,043± 0,012 [ 15]
0,045± 0,019 [ 14]
0,0525± 0,009 [ 13]
0,059± 0,012 [ 12]
0,065± 0,003 [ 11]
11,53 [ 20]
Camilla (định danh hành tinh vi hình : 107 Camilla ) là một trong các tiểu hành tinh lớn nhất tính từ mép ngoài cùng của vành đai chính . Quỹ đạo của nó ở trong nhóm tiểu hành tinh Cybele , xa các tiểu hành tinh vành đai chính . Ngày 17 tháng 11 năm 1868, nhà thiên văn học người Anh Norman R. Pogson phát hiện tiểu hành tinh Camilla khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Madras , Ấn Độ và đặt tên nó theo tên Camilla , nữ hoàng của tộc người Volsci trong thần thoại La Mã .[ 2] [ 3]
Nó có bề mặt tối và thành phần cấu tạo của nó là cacbonat nguyên thủy.
Phân tích đường cong ánh sáng của nó chỉ cho thấy các điểm cực của nó gần như hướng về hệ tọa độ hoàng đạo (β, λ) = (+51°, 72°) với 10° không chắc chắn [ 8] , nó cho một độ nghiêng trục quay là 29°. Mô hình tiếp theo của dữ liệu trắc quang cho kết quả tương tự.[ 22] [ 23] [ 24]
Camilla là tiểu hành tinh hệ ba sao thứ 6 đã được phát hiện trong vành đai tiểu hành tinh, sau 87 Sylvia , 45 Eugenia , 216 Kleopatra , 93 Minerva và 130 Elektra (một hệ bốn sao).
S/2001 (107) 1 Khám phá[ 6] Khám phá bởi A. Storrs, F. Vilas, R. Landis, E. Wells, C. Woods, B. Zellner, và M. Gaffey Ngày phát hiện 1 tháng 3 năm 2001 Đặc trưng quỹ đạo [ 10] Cung quan sát 5642 ngày 1247 ,8± 1,3 kmĐộ lệch tâm 0,000± 0,004 3,71234 ± 0,00001 ngàyĐộ nghiêng quỹ đạo 16,0°± 0,8°Đặc trưng vật lý Đường kính trung bình
12,7± 3,5 km , giả định suất phản chiếu như nhau và DCamilla = 254 km[ 10] 16± 6 km[ 9] ~ 11 ± 2 km[ 25] Khối lượng ~1,5×1015 kg[ 26] 13,18[ 25]
Ngày 1 tháng 3 năm 2001, A. Storrs, F. Vilas, R. Landis, E. Wells, C. Woods, B. Zellner, và M. Gaffey đã tìm thấy một vệ tinh hành tinh vi hình của Camilla khi sử dụng kính viễn vọng không gian Hubble .[ 6] Nó được tạm đặt tên là S/2001 (107) 1 nhưng chưa có tên chính thức.
Các quan sát sau này vào tháng 9 năm 2005 bằng kính viễn vọng rất lớn [ 27] đã cho phép xác định một quỹ đạo . Ngoài các dữ liệu ở tập tin bên cạnh, độ nghiêng của nó được tìm thấy là 3 ± 1° với một điểm trục hướng về (β, λ) = (+55°, 75°), cho ~10° không chắc chắn trong trục quay hiện nay của Camilla, người ta có thể nói là độ nghiêng của quỹ đạo là ít hơn 10°.
Đường kính của vệ tinh ước tính đo dược khoảng 11 km [ 25] . Giả thiết là một tỷ trọng tương tự như Camilla, thì sẽ cho một khối lượng xấp xỉ ~1,5×1015 kg. Vệ tinh này có màu như tiểu hành tinh Camilla.[ 6]
S/2016 (107) 1 Khám phá[ 7] Khám phá bởi M. Marsset, B. Carry, B. Yang, F. Marchis, P. Vernazza, C. Dumas, J. Berthier, F. Vachier Ngày phát hiện 29 tháng 5 năm 2015 Đặc trưng quỹ đạo [ 10] Cung quan sát 428 ngày 643,8± 1,3 kmĐộ lệch tâm 0,18+0,08 −0,06 1,376± 0,005 ngàyĐộ nghiêng quỹ đạo 27,7°± 7,3°Vệ tinh của 107 Camilla Đặc trưng vật lý Đường kính trung bình
4,0± 1,2 km , giả định suất phản chiếu như nhau và DCamilla = 254 km[ 10]
Vào năm 2016, các nhà thiên văn học tại Kính thiên văn rất lớn ở Chile đã phát hiện ra vệ tinh thứ hai của Camilla. Nó có định danh tạm thời là S/2016 (107) 1 .[ 7]
^ Pietschnig (2011) web: Photometric observations from 28 March 2007. Rotation period 4844± 0003 hours with a brightness amplitude of 047 magnitude. Quality code of 3. Summary figures at Collaborative Asteroid Lightcurve Link (CALL)
^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 107 Camilla” (2018-02-07 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực . Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018 .
^ a b “107 Camilla” . Minor Planet Center . Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018 .
^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(107) Camilla”. Dictionary of Minor Planet Names – (107) Camilla . Springer Berlin Heidelberg . tr. 25. doi :10.1007/978-3-540-29925-7_108 . ISBN 978-3-540-00238-3 .
^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
^ Johnston, Robert (ngày 23 tháng 6 năm 2015). “(107) Camilla, S/2001 (107) 1, and S/2016 (107) 1” . johnstonsarchive.net . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b c d IAUC 7599
^ a b c
^ a b Torppa, Johanna; Kaasalainen, Mikko; Michalowski, Tadeusz; Kwiatkowski, Tomasz; Kryszczynska, Agnieszka; Denchev, Peter; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2003). “Shapes and rotational properties of thirty asteroids from photometric data” . Icarus . 164 (2): 346–383. Bibcode :2003Icar..164..346T . doi :10.1016/S0019-1035(03)00146-5 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b c d Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations” . Personal Website. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2008 .
^ a b c d e f g M. Pajuelo, Benoit Carry, Frédéric Vachier, Michael Marsset et al. (March 2018) Physical, spectral, and dynamical properties of asteroid (107) Camilla and its satellites, Icarus 309
^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey” . Publications of the Astronomical Society of Japan . 63 (5): 1117–1138. Bibcode :2011PASJ...63.1117U . doi :10.1093/pasj/63.5.1117 . (online , AcuA catalog p. 153 )
^ a b Masiero, Joseph R.; Grav, T.; Mainzer, A. K.; Nugent, C. R.; Bauer, J. M.; Stevenson, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2014). “Main-belt Asteroids with WISE/NEOWISE: Near-infrared Albedos” . The Astrophysical Journal . 791 (2): 11. arXiv :1406.6645 . Bibcode :2014ApJ...791..121M . doi :10.1088/0004-637X/791/2/121 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b c Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0” . NASA Planetary Data System – IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0 : IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode :2004PDSS...12.....T . Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018 .
^ a b c Marchis, F.; Enriquez, J. E.; Emery, J. P.; Mueller, M.; Baek, M.; Pollock, J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Multiple asteroid systems: Dimensions and thermal properties from Spitzer Space Telescope and ground-based observations” . Icarus . 221 (2): 1130–1161. arXiv :1604.05384 . Bibcode :2012Icar..221.1130M . doi :10.1016/j.icarus.2012.09.013 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b c Hargrove, Kelsey D.; Kelley, Michael S.; Campins, Humberto; Licandro, Javier; Emery, Josh (tháng 9 năm 2012). “Asteroids (65) Cybele, (107) Camilla and (121) Hermione: Infrared spectral diversity among the Cybeles” . Icarus . 221 (1): 453–455. Bibcode :2012Icar..221..453H . doi :10.1016/j.icarus.2012.07.013 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b Harris, A. W.; Young, J. W. (tháng 10 năm 1989). “Asteroid lightcurve observations from 1979-1981” . Icarus . 81 (2): 314–364. Bibcode :1989Icar...81..314H . doi :10.1016/0019-1035(89)90056-0 . ISSN 0019-1035 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ Polishook, David (tháng 7 năm 2009). “Lightcurves for Shape Modeling Obtained at the Wise Observatory” . The Minor Planet Bulletin . 36 (3): 119–120. Bibcode :2009MPBu...36..119P . ISSN 1052-8091 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b “LCDB Data for (107) Camilla” . Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ a b Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal . 741 (2): 25. arXiv :1109.6407 . Bibcode :2011ApJ...741...90M . doi :10.1088/0004-637X/741/2/90 .
^ “AstDys (107) Camilla Ephemerides” . Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010 .
^ Pravec, Petr; Harris, Alan W.; Kusnirák, Peter; Galád, Adrián; Hornoch, Kamil (tháng 9 năm 2012). “Absolute magnitudes of asteroids and a revision of asteroid albedo estimates from WISE thermal observations” . Icarus . 221 (1): 365–387. Bibcode :2012Icar..221..365P . doi :10.1016/j.icarus.2012.07.026 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ Durech, Josef; Kaasalainen, Mikko; Herald, David; Dunham, David; Timerson, Brad; Hanus, Josef; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2011). “Combining asteroid models derived by lightcurve inversion with asteroidal occultation silhouettes” . Icarus . 214 (2): 652–670. arXiv :1104.4227 . Bibcode :2011Icar..214..652D . doi :10.1016/j.icarus.2011.03.016 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ Hanus, J.; Marchis, F.; Durech, J. (tháng 9 năm 2013). “Sizes of main-belt asteroids by combining shape models and Keck adaptive optics observations” . Icarus . 226 (1): 1045–1057. arXiv :1308.0446 . Bibcode :2013Icar..226.1045H . doi :10.1016/j.icarus.2013.07.023 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ Hanus, J.; Durech, J.; Oszkiewicz, D. A.; Behrend, R.; Carry, B.; Delbo, M.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2016). “New and updated convex shape models of asteroids based on optical data from a large collaboration network”. Astronomy and Astrophysics . 586 : 24. arXiv :1510.07422 . Bibcode :2016A&A...586A.108H . doi :10.1051/0004-6361/201527441 .
^ a b c Marchis, F.; Kaasalainen, M.; Hom, E. F. Y.; Berthier, J.; Enriquez, J.; Hestroffer, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2006). “Shape, size and multiplicity of main-belt asteroids. I. Keck Adaptive Optics survey” . Icarus . 185 (1): 39–63. Bibcode :2006Icar..185...39M . doi :10.1016/j.icarus.2006.06.001 . PMC 2600456 . PMID 19081813 . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017 .
^ Assuming a similar density to the primary.
^ Very Large Telescope ở đài thiên văn Paranal, Chile
Tiểu hành tinh lớn (đường kính hơn 200 km)
Tiểu hành tinh hơn 900 km Tiểu hành tinh từ 500 đến 600 km Tiểu hành tinh từ 300 đến 500 km Tiểu hành tinh từ 200 đến 300 km