A New Day Has Come

A New Day Has Come
Album phòng thu của Celine Dion
Phát hành25 tháng 3 năm 2002 (2002-03-25)
Thu âm28 tháng 8, 2001 – 31 tháng 1, 2002
Thể loạiPop
Thời lượng72:14
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Celine Dion
The Collector's Series, Volume One
(2000)
A New Day Has Come
(2002)
One Heart
(2003)
Đĩa đơn từ A New Day Has Come
  1. "A New Day Has Come"
    Phát hành: 11 tháng 3, 2002
  2. "I'm Alive"
    Phát hành: 5 tháng 8, 2002
  3. "Goodbye's (The Saddest Word)"
    Phát hành: 18 tháng 11, 2002

A New Day Has Comealbum phòng thu thứ mười tám và cũng là album tiếng Anh thứ bảy của ca sĩ người Canada Celine Dion, phát hành ngày 25 tháng 3 năm 2002 bởi Columbia Records, Epic RecordsSony Music. Đây là album phòng thu đầu tiên của cô sau bốn năm kể từ album Giáng sinh These Are Special Times (1998), đồng thời đánh dấu sự trở lại của nữ ca sĩ sau hai năm gác lại sự nghiệp để tập trung xây dựng gia đình và sinh con đầu lòng vào năm 2001. Tương tự như những tác phẩm trước của Dion, A New Day Has Come là một bản thu âm pop với những bản ballad theo phong cách adult contemporarydance-pop nhịp độ trung bình, trong đó cô chủ yếu hợp tác với những nhà sản xuất quen thuộc, như Walter Afanasieff, Kristian Lundin, Andreas Carlsson, Robert John "Mutt" Lange, Ric WakeAldo Nova, cũng như hợp tác lần đầu với Anders BaggePeer Åström. Ngoài ra, Dion cũng hát lại "Nature Boy" của Nat King Cole và "At Last" của Glenn Miller.

Sau khi phát hành, A New Day Has Come đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao việc Dion khai phá nhiều khía cạnh "rộng hơn, mạo hiểm hơn" của nhạc pop và "nhúng chân" vào âm nhạc hiện đại, đặc biệt là dance-pop. Album cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại hơn 17 quốc gia, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Canada, Pháp, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 5 ở hầu hết những thị trường còn lại. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 558,000 bản, trở thành album quán quân thứ tư của Dion và là tác phẩm có doanh số tuần đầu cao nhất của cô tại đây. Tính đến nay, A New Day Has Come đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album được tiêu thụ nhiều thứ năm trong năm 2002 và là một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại của nghệ sĩ nữ.

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ A New Day Has Come. Bài hát chủ đề được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở Canada và nhiều quốc gia Châu Âu. Tại Hoa Kỳ, đĩa đơn đạt vị trí thứ 22 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và phá vỡ kỷ lục lúc bấy giờ về số tuần dẫn đầu bảng xếp hạng Hot Adult Contemporary Tracks, trụ vững ở ngôi vị quán quân trong 21 tuần. Đĩa đơn tiếp theo, "I'm Alive", được phát hành vào tháng 8 năm 2002 và vươn đến top 10 ở hơn 14 quốc gia, đồng thời xuất hiện trong nhạc phim của bộ phim năm 2002 Stuart Little 2, trong khi đĩa đơn cuối cùng "Goodbye's (The Saddest Word)" gặt hái những thành tích tương đối trên toàn cầu. Để quảng bá album, Dion xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Oprah Winfrey Show, Today, Top of the PopsVH1 Divas năm 2002, cũng như thực hiện chương trình truyền hình đặc biệt cùng tên và bắt đầu loạt đêm nhạc lưu trú A New Day... (2003-2007) tại Las Vegas.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
A New Day Has Come – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."I'm Alive"
3:30
2."Right in Front of You"Morales4:13
3."Have You Ever Been in Love"
  • Bagge
  • Åström
4:08
4."Rain, Tax (It's Inevitable)"Christopher Neil3:25
5."A New Day Has Come" (radio remix)
4:23
6."Ten Days"Palmas3:37
7."Goodbye's (The Saddest Word)"Robert John "Mutt" LangeLange5:19
8."Prayer"Corey HartAfanasieff5:34
9."I Surrender"Simon Franglen4:47
10."At Last"
4:17
11."Super Love" (bản nhạc bổ sung ngoài Bắc Mỹ)Roche4:16
12."Sorry for Love"
  • Bagge
  • Åström
  • Birgisson
4:10
13."Aún existe amor"
3:52
14."The Greatest Reward"
  • Lundin
  • Carlsson
3:28
15."When the Wrong One Loves You Right"
3:48
16."A New Day Has Come"
  • Nova
  • Moccio
  • Afanasieff
  • Nova
5:42
17."Nature Boy"eden ahbezAfanasieff3:45
Tổng thời lượng:72:14
A New Day Has Come – Phiên bản giới hạn năm 2002 (DVD kèm theo)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."All Because of You" (audio)
  • Burton Collins
  • Lisa Scott
  • Christi Dannemiller
Wake3:30
2."Coulda Woulda Shoulda" (audio)
  • Lundin
  • Carlsson
Lundin3:27
3."I'm Alive" (video ca nhạc)  3:30
4."Trích đoạn đêm diễn Las Vegas" (video)  5:40
Tổng thời lượng:16:07
A New Day Has Come – Phiên bản sưu tập năm 2008 (DVD kèm theo)
STTNhan đềThời lượng
1."A New Day Has Come" (video ca nhạc)4:20
2."Have You Ever Been in Love" (video ca nhạc)4:06
3."Goodbye's (The Saddest Word)" (video ca nhạc)4:33
4."I'm Alive" (video ca nhạc)3:30
5."Quá trình thực hiện album"12:15
6."Quá trình thực hiện video "A New Day Has Come""3:03
7."Trong phòng thu "Have You Ever Been in Love""5:05
8."Thư viện ảnh" 
Tổng thời lượng:36:52

Ghi chú

  • ^a nghĩa là sản xuất bổ sung

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[60] 2× Bạch kim 80.000^
Úc (ARIA)[61] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[62] Bạch kim 40.000*
Bỉ (BEA)[63] 2× Bạch kim 100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[64] Vàng 50.000*
Canada (Music Canada)[65] 6× Bạch kim 600.000^
China 75,000[66]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[67] 2× Bạch kim 100.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[68] Vàng 32,915[68]
Pháp (SNEP)[69] 3× Bạch kim 900.000*
Đức (BVMI)[70] 3× Vàng 750.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[13] Bạch kim 30.000^
Hungary (Mahasz)[71] Vàng 10.000^
Nhật Bản (RIAJ)[72] Vàng 100.000^
Hà Lan (NVPI)[73] Bạch kim 80.000^
New Zealand (RMNZ)[74] 2× Bạch kim 30.000^
Na Uy (IFPI)[75] Bạch kim 50.000*
Ba Lan (ZPAV)[76] Vàng 35.000*
Hàn Quốc (KMCA)[79] 141,581[77][78]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[47] Bạch kim 100.000^
Thụy Điển (GLF)[80] Bạch kim 60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[81] 3× Bạch kim 120.000^
Anh Quốc (BPI)[82] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[84] 3× Bạch kim 3,307,000[83]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[85] 3× Bạch kim 3.000.000*
Toàn cầu 12,000,000[86][87][88][89][90]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Hãng đĩa Định dạng
Úc[91] 25 tháng 3, 2002 Epic COL 506226 2
Châu Âu[92] Columbia
Canada[93] 26 tháng 3, 2002 86400
Hoa Kỳ[94] Epic
Nhật Bản[95] 30 tháng 3, 2002 SMEJ CD EICP-55
Châu Âu[96] 11 tháng 11, 2002 Columbia CD/DVD COL 506226 7, COL 506226 5
Hoa Kỳ[97] 19 tháng 11, 2002 Epic 87039, 59296
Úc[98] 22 tháng 11, 2002 506226 7, 506226 5
Hoa Kỳ[99] 29 tháng 1, 2008 Legacy Recordings 88697226662
Nhật Bản[100] 27 tháng 2, 2008 EICP-929~EICP-930
Úc[98] 19 tháng 4, 2008 88697226662
Châu Âu[101] 21 tháng 4, 2008

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australiancharts.com – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  2. ^ "Austriancharts.at – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  4. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  5. ^ "Celine Dion Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 July 2014.
  6. ^ “Oficiální česká hitparáda IFPI ČR - 15. týden 2002” (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ “Album Top 40”. IFPI Danmark. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  9. ^ “European Top 100 Albums” (PDF). Music & Media. 13 tháng 4 năm 2002. tr. 14. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ "Celine Dion: A New Day Has Come" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 28 July 2014.
  11. ^ "Lescharts.com – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  12. ^ "Offiziellecharts.de – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 4 September 2016.
  13. ^ a b “Top 50 Ξένων Άλμπουμ”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2002. 17. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập 28 July 2014.
  15. ^ "Irish-charts.com – Discography Céline Dion". Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  16. ^ "Italiancharts.com – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  17. ^ “Classifiche”. Musica e dischi (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022. Set "Tipo" on "Albums". Then, with "A New Day Has Come" in "Titolo", search.
  18. ^ セリーヌ・ディオンのアルバム売り上げランキング (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 45. 11 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ "Charts.nz – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  22. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập 28 July 2014.
  23. ^ “Top National Sellers: Portugal” (PDF). Music & Media. 27 tháng 4 năm 2002. tr. 13. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  24. ^ “Palmarès des ventes d'albums au Québec” (bằng tiếng Pháp). BAnQ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
  25. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 May 2015.
  26. ^ “RIAS chart for week ending 31 May 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2023.
  27. ^ “Top National Sellers: Spain” (PDF). Music & Media. 20 tháng 4 năm 2002. tr. 13. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  28. ^ "Swedishcharts.com – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  29. ^ "Swisscharts.com – Céline Dion – A New Day Has Come" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  30. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 28 July 2014.
  31. ^ "Celine Dion Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 July 2014.
  32. ^ “2002.03월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội công nghiệp thu âm Hàn Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2002”. ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  34. ^ “Jahreshitparade Alben 2002” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  35. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  36. ^ “Rapports annueles 2002” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  37. ^ “Canada's Top 200 Albums of 2002”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  38. ^ “Chart of the Year 2002”. Mogens Nielsen. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  39. ^ “Jaaroverzichten - Album 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  40. ^ “Europe's Top Albums of 2002” (PDF). Billboard: 56. 28 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2002” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  42. ^ “Tops de l'année - Top Albums 2002” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
  43. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  44. ^ “Top of the music: ACNielsen C.R.A. (Classifica Annuale 2002 Totale)” (PDF) (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  45. ^ “End of Year Charts 2002”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  46. ^ “Topp 40 Album Russetid 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  47. ^ a b Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  48. ^ “Årslista Album - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  49. ^ “Swiss Year-end Charts 2002”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  50. ^ “The Official UK Albums Chart 2002” (PDF). OCC. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  51. ^ “2002: Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  52. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2002” (PDF). IFPI. 16 tháng 1 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2008.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  54. ^ “Jaaroverzichten - Album 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  55. ^ “Classement Albums - année 2003” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  56. ^ “2003: Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  57. ^ “Decennium Charts - Albums 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  58. ^ “The Decade in Music” (PDF). Billboard: 164. 19 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  59. ^ Karen Bliss (30 tháng 6 năm 2017). “The Canada 150 Charts”. FYI Music News. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  60. ^ “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  62. ^ “Chứng nhận album Áo – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  63. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  64. ^ “Chứng nhận album Brasil – Celine Dion” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  65. ^ “Chứng nhận album Canada – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  66. ^ Billboard (bằng tiếng Anh). Nielsen Business Media, Inc. 27 tháng 4 năm 2002.
  67. ^ “Album Top-40 Uge 51-2002” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  68. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  69. ^ “Chứng nhận album Pháp – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  70. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Celine Dion; 'A New Day Has Come')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  71. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2002” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  72. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014. Chọn 2002年3月 ở menu thả xuống
  73. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2006. Nhập A New Day Has Come trong mục "Artiest of titel". Chọn 2002 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  74. ^ “Chứng nhận album New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  75. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  76. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2002 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  77. ^ “2002년 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  78. ^ “2002년 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  79. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  80. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  81. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('A New Day Has Come')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  82. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  83. ^ “Ask Billboard: Celine Dion Celebrates Chart Anniversary”. Billboard. 10 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
  84. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Celine Dion – A New Day Has Come” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  85. ^ “IFPI Platinum Europe Awards - 2003”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014.
  86. ^ “Queen of Hearts” (PDF). Billboard: 30. 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  87. ^ Gilles Rio (17 tháng 10 năm 2003). “Céline Dion: The Recordbreaking Diva”. Radio France Internationale. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010.
  88. ^ Chuck Taylor (2008). Trích ghi chú A New Day Has Come Phiên bản sưu tập. trang 2.: "(...) và cuối cùng bán được 12 triệu bản trên toàn thế giới (...)".
  89. ^ “Celine Dion: tout pour le show”. CNews. 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  90. ^ Yves Bigot (6 tháng 4 năm 2017). Un autre monde. Les amours de la chanson française et du rock. Don Quichotte editions. ISBN 9782359496048. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  91. ^ “Celine Dion: Releases”. Sony Music Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  92. ^ “A New Day Has Come”. sonymusic.de. Sony Music Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  93. ^ “Celine Dion: Music - A New Day Has Come”. celinedion.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  94. ^ “Sonymusicstore.com: Celine Dion: A New Day Has Come”. Sony Music. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
  95. ^ “ア・ニュー・デイ・ハズ・カム” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  96. ^ “A New Day Has Come + Bonus DVD (Limited Edition)”. Amazon Germany. Amazon Inc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  97. ^ “Sonymusicstore.com: Celine Dion: A New Day Has Come - Limited Edition”. Sony Music. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
  98. ^ a b “Celine Dion > Discography”. bandit.fm. Sony Music Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  99. ^ “A New Day Has Come [Bonus DVD] [Sony]”. allmusic.com. AllMusic. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.
  100. ^ “ア・ニュー・デイ・ハズ・カム~レガシー・エディション” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  101. ^ “A New Day Has Come Collector's Edition”. Amazon United Kingdom. Amazon Inc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Quá khứ của nhân vật Ryomen Sukuna thời Heian đã luôn là một bí ẩn xuyên suốt Jujutsu Kaisen được các bạn đọc mòn mỏi mong chờ
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
ViettelPay - Ngân hàng số của người Việt* được phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services – VDS
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 1)