Ahn Hyo-seop

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Ahn.
Ahn Hyo-seop
Paul Ahn
Ahn Hyo-seop vào tháng 5 năm 2024
Sinh17 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Tên khácPaul Ahn
Học vịĐại học Quốc dân Hàn Quốc – Ngành kinh doanh quốc tế
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2015–nay
Người đại diệnThe Present Co.
Tác phẩm nổi bậtNgười thầy y đức 2
Hẹn hò chốn công sở
Chiều cao188 cm (6 ft 2 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
안효섭
Hanja
安孝燮
Romaja quốc ngữAn Hyoseop
McCune–ReischauerAn Hyo-sŏp
Hán-ViệtAn Hiếu Tiếp

Ahn Hyo-seop (Hangul: 안효섭; sinh ngày 17 tháng 4 năm 1995), tên tiếng Anh là Paul Ahn, là một nam diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc (với quốc tịch Canada).[1][2] Anh là diễn viên trực thuộc bởi công ty The Present. Anh ra mắt với tư cách là một diễn viên năm vào năm 2015 và đã gây ấn tượng mạnh mẽ với các vai diễn trong các bộ phim truyền hình Hàn Quốc Vẫn mãi tuổi 17 (2018), Viên đá bí ẩn (2019), Người thầy y đức 2 (2020), Hong Cheon Gi (2021), Hẹn hò chốn công sở (2022), Người thầy y đức 3 (2023), Thời gian gọi tên em (2023).

Cuộc sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Ahn Hyo-seop sinh ngày 17 tháng 4 năm 1995 ở Seoul, Hàn Quốc. Gia đình anh chuyển sang định cư tại Toronto, Canada khi anh lên 7 và sau đó anh quay trở lại Hàn Quốc một mình năm 17 tuổi để theo đuổi niềm đam mê nghệ thuật

Anh tốt nghiệp Đại học Quốc dân Hàn Quốc, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế.

Bên cạnh tiếng Hàn, Ahn Hyo-seop còn có thể sử dụng tiếng Anh trôi chảy. Anh còn có năng khiếu piano, violin, bóng rổ, tennis và một số môn thể thao khác.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời gian ở Hàn Quốc, anh đã được chiêu mộ bởi công ty giải trí hàng đầu JYP Entertainment và trải qua quá trình training để ra mắt cùng Got7. Tuy nhiên, anh đã không thể debut vì thiếu sót một số kĩ năng và chiều cao quá chênh lệch.[3]

Ngày 1 tháng 10 năm 2015, công ty giải trí Starhaus đã thành lập nhóm nhạc dự án One O One, với đĩa đơn mang tên "Love You". Các thành viên cùng nhóm bao gồm Kwak Si Yang, Song Won Suk và Kwon Do Kyun.

Cùng năm đó, anh cũng có vai diễn đầu tay trong bộ phim Splash Splash Love và trở thành thành viên trong chương trình truyền hình âm nhạc thực tế Always Cantare. Anh bắt đầu được biết đến nhiều hơn khi tham gia đóng chính trong Queen of the Ring, My Father is Strange, Vẫn mãi tuổi 17Top Management. Năm 2019, anh cùng Park Bo-young trở thành cặp đôi màn ảnh trong bộ phim viễn tưởng lãng mạn Viên đá bí ẩn. Đầu năm 2020, anh đã cho thấy sự thể hiện cực kỳ cuốn hút của mình với vai diễn một bác sĩ trẻ tài năng nhưng luôn mạnh mẽ và chính trực vì trải qua những biến cố gia đình từ nhỏ, ở series phim Người thầy y đức 2, đóng cặp với nữ diễn viên Lee Sung-kyung.

Điện ảnh và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Kênh phát sóng Vai diễn Ghi chú Tham khảo
2015 Splash Splash Love MBC Park Yeon / Che A-jik Ra mắt, vai phụ [4]
2016 One More Happy Ending Ahn Jung-woo Vai phụ [5]
Happy Home Choi Chul-soo [6]
Entertainer SBS Ji-noo [7]
2017 Three Color FantasyQueen of the Ring MBC Park Se-gun Vai chính [8]
My Father Is Strange KBS2 Park Chul-soo Vai phụ [9]
2018 Vẫn mãi tuổi 17 SBS Yoo Chan Vai chính [10]
2019 Viên đá bí ẩn tvN Cha Min [11]
2020 Người thầy y đức 2 SBS Seo Woo Jin [12]
2021 Hong Cheon Gi Ha Ram [13]
2022 Hẹn hò chốn công sở Kang Tae-moo [14]
2023 Người thầy y đức 3 Seo Woo Jin

Phim chiếu mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Nền tảng Vai diễn Ghi chú Tham khảo
2018 Top Management Youtube Red Soo-yong Vai chính [15]
2023 A Time Called You Netflix Ku Yeon-Joon / Nam Shi-heon [16]

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh Tham khảo
2015 Always Cantare – mùa 2 Thành viên tvN [17]
2016 Celebrity Bromance – Tập đặc biệt Chuseok Thành viên (cùng Jackson Wang) MBig TV [18]
2018 Running Man Khách mời tập 424 SBS

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Album Ghi chú Tham khảo
2018 "Get Myself With You" S.O.U.L Một phần của S.O.U.L [19]
"Gravity" [20]
"Sugar Cane"
"Me In"
"Spring" Top Management OST Cùng với Z.Hera [21]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2016 MBC Drama Awards lần thứ 35 Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Happy Home Đề cử
2017 Asia Artist Award lần thứ 2 Giải tân binh My Father is Strange Đoạt giải [22]
2018 Soompi Awards Giải diễn viên đột phá Đề cử
SBS Drama Awards lần thứ 26 Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Vẫn mãi tuổi 17 Đoạt giải [23]
2019 12th Korea Drama Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Viên đá bí ẩn Đề cử
Asia Artist Awards 2019 in Vietnam Choice Award Đoạt giải
Soompi Awards Giải diễn viên đột phá Vẫn mãi tuổi 17 Đề cử
2020 SBS Drama Awards Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim ít tập Người thầy y đức 2 Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất (với Lee Sung-kyung) Đề cử
56th Baeksang Arts Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
Nam diễn viên được yêu thích nhất Đề cử
2021 APAN Star Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Đề cử
SBS Drama Awards Cặp đôi đẹp nhất (với Kim Yoo-jung) Hong Cheon Gi Đoạt giải
Nam diễn viên xuất sắc (Fantasy drama) Đoạt giải
2022 Cặp đôi đẹp nhất (với Kim Se-jeong) Hẹn hò chốn công sở Đoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại hài/lãng mạn miniseries Đoạt giải
2023 Asia Artist Awards Hot Trend Award Đoạt giải
Nam diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
SBS Drama Awards Nam diễn viên chính xuất sắc nhất hạng mục Phim truyền hình theo mùa Người thầy y đức 3 Đoạt giải
2024 First Brand Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất – Việt Nam Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ahn Hyo-Seop (안효섭, Korean actor, singer)”. HanCinema. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “안효섭:: 네이버 인물검색”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ ""신의 한 수다" 아이돌 연습생서 '배우'로 전향해 '대박' 친 스타 5인". Insight. 28 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “안효섭을 기억해!… '퐁당퐁당 LOVE' 연기 첫 데뷔”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ '한번 더 해피엔딩' 안효섭 "소중한 시간, 배움의 연속이었다". Asia Today (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ “Ahn Hyo-seop to join "Happy Home". Hancinema. eDaily. ngày 28 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ “[단독] 안효섭, '딴따라' 합류..지성과 호흡 '직진 행보'. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Ahn Hyo Seob and Kim Seul Gi Happy To Work Together Again”. MSN. BNT News. ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  9. ^ “<아버지가 이상해> 송원석-안효섭, 주말 안방극장 책임지는 '케미 형제'. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ “안효섭 '서른이지만 열일곱입니다' 출연확정…신혜선·양세종과 호흡 [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ 'Abyss' cast excited by show's script”. Korea JoongAng Daily. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “낭만닥터 김사부 시즌2' 한석규-이성경-안효섭 캐스팅 확정, 내년 1월 첫방송[공식]”. Star News (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “SBS 측 "김유정X안효섭 '홍천기' 긍정 검토 중"[공식]”. star.mt (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ Kim Yeon-han (10 tháng 6 năm 2021). “안효섭 '사내맞선' 출연 확정, 재벌3세 변신 [공식]” [Ahn Hyo-seop confirmed to appear in 'Meet the Man', transformed into a third-generation chaebol [Official]] (bằng tiếng Hàn). hankyung. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 – qua Never.
  15. ^ “Ahn Hyo-seop Turns From Athlete to Genius Musician”. Hancinema. TV Report. ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ Kang Hyo-jin (31 tháng 3 năm 2022). “안효섭X전여빈X강훈, 넷플릭스 '너의 시간 속으로' 출연…'상견니' 리메이크[공식]” [Hyo-seop Ahn X Yeo-bin Jeon X Hoon Kang to appear in Netflix's 'Into Your Time'... 'Sanggyeonni' Remake [Official]] (bằng tiếng Hàn). spoTV News. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  17. ^ '언제나 칸타레2' 안효섭, 마지막 공연 비하인드 컷 공개 '화기애애'. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “Watch Jackson and Ahn Yo Seob Show off Their Bromance”. Koogle. ngày 15 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ “Rising actors, singers collaborate for new band S.O.U.L”. The Korea Times. ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ '탑매니지먼트' 안효섭X차은우X정유안X방재민 '소울', 스페셜 앨범 공개”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  21. ^ “슈퍼주니어에 갓세븐 진영까지..'탑매니지먼트', 초호화 OST '기대UP'. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 11 năm 2018.
  22. ^ “Kim Hee Sun & EXO win Grand Prize Awards at the 2017 Asia Artist Awards”. KBS World. ngày 16 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ “[SBS 연기대상] 감우성·김선아, 공동 대상..베스트 커플상까지(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2019.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan