Viên đá bí ẩn Áp phích quảng bá
Tên gốc Hangul 어비스
Thể loại Sáng lập Studio Dragon Kịch bản Moon Soo-yeon Đạo diễn Yoo Je-won Diễn viên Quốc gia Hàn Quốc Ngôn ngữ Tiếng Hàn Số tập 16 Nhà sản xuất Lee Hyang-bong Bae Lik-hyeon Thời lượng 60 phút Đơn vị sản xuất Neo Entertainment Nhà phân phối Kênh trình chiếu tvN Định dạng hình ảnh 1080i (HDTV )Định dạng âm thanh Dolby Digital Phát sóng 6 tháng 5 năm 2019 (2019-05-06 ) – 25 tháng 6 năm 2019 (2019-06-25 ) Trang mạng chính thức
Viên đá bí ẩn (tiếng Hàn : 어비스 ; Romaja : Eobiseu ) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc phát sóng năm 2019 có sự tham gia diễn xuất của Ahn Hyo-seop , Park Bo-young và Lee Sung-jae. Phim được phát sóng tại Hàn Quốc trên kênh tvN vào thứ hai và thứ ba hàng tuần lúc 21:30 (KST ) và phát trực tuyến đến thị trường quốc tế thông qua nền tảng Netflix từ ngày 6 tháng 5 đến ngày 25 tháng 6 năm 2019.[ 1] [ 2] [ 3]
Go Se-yeon, một công tố viên xinh đẹp luôn đứng đầu trong cơ quan. Cha Min, một người thừa kế đế chế mỹ phẩm tuy kém sắc nhưng giàu có. Cả hai đều được hồi sinh trong các cơ thể khác nhau bởi các sinh vật siêu nhiên bằng cách sử dụng "Abyss". "Abyss" là một thiên thể có sức mạnh hồi sinh bất cứ thứ gì đã chết; những cơ thể tái sinh sẽ mang hình dáng của linh hồn người đó. Go Se-yeon có vẻ ngoài 'dễ thương', trong khi Cha Min trở nên rất quyến rũ và trẻ trung; cả hai hầu như trái ngược với trước đây. Họ bắt đầu làm việc cùng nhau để tìm ra lý do cho sự hồi sinh của họ và ai đã gây ra cái chết của Go Se-yeon.[ 4]
Park Bo-young trong vai Go Se-yeon (sau khi hồi sinh)/Lee Mi-do (trước khi phẫu thuật thẩm mỹ)[ 5] [ 6]
Nữ công tố bị sát hại bởi kẻ giết người hàng loạt Eomsan-dong. Cô cố gắng tìm ra ai đã giết cô và làm thế nào mà cô được hồi sinh.
Người thừa kế giàu có nhưng kém sắc của một đế chế mỹ phẩm. Anh hồi sinh thành một chàng trai trẻ hấp dẫn. Anh là bạn của Go Se-yeon từ khi còn nhỏ.
Lee Sung-jae trong vai Oh Yeong-cheol/Oh Seong-cheol[ 10]
Bác sĩ phẫu thuật lành nghề, người được coi là huyền thoại trong cộng đồng y khoa. Ông có phong thái bí ẩn và những bí mật ẩn giấu.
Kwon Soo-hyun trong vai Seo Ji-wook/Oh Tae-jin[ 11]
Kim Yeon-ung trong vai Seo Ji-wook thời trẻ
Công tố viên và là đồng nghiệp của Go Se-yeon trước khi cô qua đời.
Lee Si-eon trong vai Park Dong-cheol[ 12]
Cảnh sát điều tra án mạng, người đứng đầu cuộc điều tra về cái chết của Go Se-yeon.
Song Sang-eun trong vai Lee Mi-do (sau khi phẫu thuật thẩm mỹ)
Đồng nghiệp cũ của Go Se-yeon, bạn gái cũ của Dong-cheol, người đã rời Hàn Quốc đến Mỹ.
Han So-hee trong vai Jang Hee-jin / Oh Su-jin[ 13]
Shim Hye-yeon trong vai Oh Su-jin thời trẻ (Tập 5)
Hôn thê của Cha Min, người đã biến mất một cách bí ẩn ngay trước đám cưới của họ.
Yoon Yoo-sun trong vai Eom Ae-ran[ 14]
Người mẹ độc đoán của Cha Min, người đứng đầu đế chế mỹ phẩm của gia đình.
Park Sung-yeon trong vai Park Mi-soon
Bảo mẫu kiêm quản gia của Cha Min.
Người cha đầy thù hận của một nạn nhân bị giết bởi kẻ giết người hàng loạt Eomsan-dong.
Con gái của Gi-man, nạn nhân của kẻ giết người hàng loạt Eomsan-dong.
Lee Dae-yeon trong vai Seo Cheon-shik
Cha của Seo Ji-wook và là một chánh án.
Ha Sung-kwan [ko ] trong vai cha của Se-yeon
Park Mi-hyun trong vai mẹ của Se-yeon
Kim Yoon-bo trong vai Kim Sil-jang[ 15]
Thư ký của chủ tịch Lan Cosmetics.
Thám tử trong Đội 1 và là đàn em, cánh tay phải của Park Dong-cheol.
Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào tháng 2 năm 2019 tại Sangam-dong, Seoul , Hàn Quốc .[ 17]
Hai diễn viên Seo In-guk và Jung So-min được xác nhận sẽ có một vai khách mời trong phim.
1. "Into The Abyss" 3:03 2. "Into The Abyss" (Inst.) 3:03 Tổng thời lượng: 6:06
1. "Fallin'" Kim Feel 3:34 2. "Fallin'" (Inst.) 3:34 Tổng thời lượng: 7:08
1. "Stay" Kim Bo-hyung 4:08 2. "Stay" (Inst.) 4:08 Tổng thời lượng: 8:16
1. "Abyss" (Opening Title) Im Ha-young 1:32 2. "Alien,Abyss and Resurrection" Im Ha-young 1:47 3. "Appearance Calling" Im Ha-young 1:54 4. "Big Swirl" Daniel Lee 1:00 5. "Couldn't happen if normal" Yoo Jung-hyung 2:39 6. "Finding for clue" Yoo Jung-hyung 2:17 7. "Gloomy Prelude" Im Ha-young 1:40 8. "Good Idea" Im Ha-young 1:32 9. "Infallible Operation" Im Ha-young 1:22 10. "Mature Friendship" Im Ha-young 1:03 11. "Daily life after false accusation" Yoo Jung-hyung 2:11 12. "Questions being Answered" Yoo Jung-hyung 1:43 13. "Rest during chaos" Yoo Jung-hyung 2:13 14. "Rules and Narration of Abyss" Im Ha-young 3:40 15. "Sly Look" Im Ha-young 2:34 16. "The thing that shouldn't have happened" Yoo Jung-hyung 2:02 17. "Their sad time" Im Ha-young 1:49 18. "The man who's got his blood" Im Ha-young 2:18 Tổng thời lượng: 35:16
Viên đá bí ẩn : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
Mùa Số tập Trung bình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 980 868 776 737 639 837 587 582 627 563 502 482 548 488 518 557 643
Nguồn: Nielsen Media Research .
[ 18]
Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất.
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập
Ngày phát sóng
Tỷ lệ khán giả trung bình (AGB Nielsen)[ 19]
Toàn quốc
Seoul
1
6 tháng 5, 2019
3,858%
4,836%
2
7 tháng 5, 2019
3,682%
4,620%
3
13 tháng 5, 2019
3,142%
3,791%
4
14 tháng 5, 2019
3,219%
4,024%
5
20 tháng 5, 2019
2,743%
3,345%
6
21 tháng 5, 2019
3,346%
3,720%
7
27 tháng 5, 2019
2,365%
2,817%
8
28 tháng 5, 2019
2,339%
2,956%
9
3 tháng 6, 2019
2,704%
3,353%
10
4 tháng 6, 2019
2,251%
2,979%
11
10 tháng 6, 2019
2,273%
2,360%
12
11 tháng 6, 2019
2,156%
2,537%
13
17 tháng 6, 2019
2,151%
2,370%
14
18 tháng 6, 2019
2,035%
2,168%
15
24 tháng 6, 2019
2,043%
2,308%
16
25 tháng 6, 2019
2,282%
2,889%
Trung bình
2,662%
3,192%
Lưu ý: Bộ phim được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/trả phí nên có lượng người xem thấp hơn các kênh truyền hình công cộng (KBS , SBS , MBC , EBS ).
^ Park, So-young (11 tháng 1 năm 2019). “tvN, 상반기 드라마 라인업 후끈..이종석 이나영에 송중기까지 '지상파 압도' ” . OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Ahn, Tae-hyun (11 tháng 2 năm 2019). “' 어비스' 박보영X안효섭, 출연…영혼 부활 커플로 만난다[공식]” . Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ “' Abyss' cast excited by show's script” . Korea JoongAng Daily . 4 tháng 5 năm 2018.
^ “어비스 | 기획의도” . tvN (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019 .
^ a b Lee, Song-hye (11 tháng 2 năm 2019). “' 어비스' 박보영X안효섭, 캐스팅 확정…'영혼 부활 커플' 케미 예고 [공식입장]” . Xports News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Sung, Ji-eun (17 tháng 8 năm 2018). “Park Bo-young cast in upcoming tvN drama” . Korea JoongAng Daily . Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Lee, Yoon-jin (18 tháng 3 năm 2019). “tvN 새 드라마 '어비스', 김사랑, 특급 출연!...법조계의 여신 엄친딸 役!” . News A (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019 .
^ Jang, Jin-li (11 tháng 2 năm 2019). '대세 배우' 안효섭, '어비스' 출연 확정...박보영과 연기 호흡 [공식입장] . OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Kim, Sun-woo (19 tháng 3 năm 2019). [단독] 안세하, '어비스' 특별 출연…재벌 2세 변신 . Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019 .
^ Park, Ah-reum (12 tháng 3 năm 2019). 이성재, ‘어비스’ 합류 “연기 인생 가장 강렬한 변신”(공식입장) . Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Kim, Ji-won (14 tháng 3 năm 2019). “' 어비스' 이시언X한소희X권수현, 캐스팅 확정...신스틸러 3인방 활약 예고” . News Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Park, Soo-in (19 tháng 2 năm 2019). 이시언 측 “‘어비스’ 출연 확정” 박보영과 연기 호흡(공식입장) . Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Shin, So-won (7 tháng 3 năm 2019). “한소희, '어비스' 출연확정…박보영X안효섭과 호흡” . My Daily (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ Lee, Won-seok (20 tháng 3 năm 2019). 새 드라마 대본 리딩서 '콧소리'내며 상대 배우에게 애교 부리는 박보영 . Insight (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019 .
^ Kim, Min-ji (13 tháng 3 năm 2019). 연극계 다크호스 심윤보, '어비스'로 안방극장 진출 . News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019 .
^ a b Kim, Soo-kyung (6 tháng 5 năm 2019). “' 어비스' 정소민, 서인국과 외계인으로 등장 "일억 번째 별 떨어졌다" ” . News Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020 .
^ Tae, Yu-na (20 tháng 3 năm 2019). “' 어비스' 박보영X안효섭, 첫 대본 리딩...'영혼 소생 커플 탄생' ” . News Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019 .
^ “Nielsen Korea” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020 .
^ “Nielsen Korea” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập 6 tháng 5, 2019 .
^ “' 2019코리아드라마어워즈(KDA)' 연기대상 후보..김해숙·최수종·염정아·조정석 등” . Sedaily (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2019.
Sản xuất Phát triển/sáng tạo