Alphitonia

Alphitonia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Phân họ (subfamilia)Ziziphoideae
Chi (genus)Alphitonia
Reissek ex Endl., 1838[1][2]
Loài điển hình
Alphitonia excelsa
(Fenzl) Reissek ex Benth., 1863
Các loài
15. Xem văn bản

Alphitonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), chứa khoảng 15 loài ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á, châu Đại DươngPolynesia.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây gỗ hoặc cây bụi. mọc so le, có gân lông chim. Các lá hình mác giống như da mọc so le, dài khoảng 12 cm. Các mép lá nhẵn bóng. Hệ gân lá lông chim. Chúng có các cụm lông màu trắng đến màu gỉ sắt ở mặt dưới phiến lá. Cuống lá nhỏ hơn một phần tư chiều dài của phiến lá. Có lá kèm. Cụm hoa chùm mang xim hai ngả, có nhiều hoa. Các hoa nhỏ tạo thành các cụm đầu cành hoặc ở nách lá gồm các hoa nhỏ màu kem nở vào mùa xuân. Hoa lưỡng tính. Có chén hoa. Hoa mẫu 5, gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa và 5 nhị hoa. Bầu nhụy hạ. Quả nang hình cầu hoặc hình trứng rộng, chứa 2 - 3 nang, mỗi nang chứa 1 hạt, không mọng thịt; vỏ quả ngoài dày; hạt có vỏ mỏng, màu nâu ánh đen. Quả nang thường mang phần tồn tại của hoa.[3]

Các loài Alphitonia bị ấu trùng của loài bướm đêm Aenetus mirabilis (họ Hepialidae) ăn. Chúng chỉ ăn những cây này. Chúng đào theo chiều ngang vào thân cây, sau đó đào xuống theo chiều dọc.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi có nguồn gốc từ álphiton nghĩa là "bột lúa mạch" trong tiếng Hy Lạp, liên quan đến chất lượng bột của lớp vỏ quả giữa (một trong những thành phần của quả) từ những cây này.[4] Một cách hiểu khác là "bột lúa mạch nướng" ám chỉ đến lớp bột màu đỏ bao quanh các tế bào cứng của quả.[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online:[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Endlicher S. L., 1838. Frangulaceae CCXXXIX. Rhamneae: Alphitonia. Genera plantarum secundum ordines naturales disposita 1098.
  2. ^ Alphitonia Endl. Lưu trữ 2011-03-22 tại Wayback Machine trên FloraBase: Thực vật miền tây nước Úc.
  3. ^ Alphitonia. Botany.
  4. ^ Alphitonia ponderosa, Native Plants, Honolulu: Đại học Hawaii, 2009.
  5. ^ Alexander Floyd (2008). Rainforest Trees of Mainland South-eastern Australia [Cây rừng mưa của Đông nam Úc đại lục]. Inkata Press. tr. 322. ISBN 9780958943673.
  6. ^ Alphitonia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-8-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc