Dakar

Dakar
Ndakaaru
—  Thủ đô  —
Từ trên, theo chiều kim đồng hồ: Place de l'Indépendance, Mosquée de la Divinité, Bãi Ngor, tàu Soumbedioune ở Médina, đài tưởng niệm Gorée
Hiệu kỳ của Dakar
Hiệu kỳ

Ấn chương
Thành phố Dakar, chia thành 19 communes d'arrondissement
Thành phố Dakar, chia thành 19 communes d'arrondissement
Dakar trên bản đồ Senegal
Dakar
Dakar
Dakar trên bản đồ châu Phi
Dakar
Dakar
Vị trí trong Sénégal
Quốc gia Sénégal
RégionDakar
DépartementDakar
Có người ởthế kỷ XV
Communes d'arrondissement
19
  • Cambérène
  • Parcelles Assaines
  • Pattie d'Oies
  • Hann Bel-Air
  • Dieuppeul Derklé
  • HLM
  • Biscuiterie
  • Grand Dakar
  • Plateau
  • Médina
  • Fass-Gueule Tapée-Colobane
  • Fann Point-E
  • Mermoz-Sacré-Coeur
  • Ouakam
  • Yoff
  • Ngor
  • Liberté
  • Grand-Yoff
  • Cape Verde Peninsula
Diện tích
 • Thủ đô83 km2 (32 mi2)
Độ cao[1]22 m (72 ft)
Dân số (thống kê 2013)[2]
 • Thủ đô1.146.053
 • Mật độ12.510/km2 (32,400/mi2)
 • Vùng đô thị2.452.656
 • Mật độ vùng đô thị4.484/km2 (11,610/mi2)
Múi giờUTC±0
Thành phố kết nghĩaIsfahan, Bissau, Mạc-xây, Ann Arbor, Milano, Sfax, Đông Jerusalem, Niamey, Kinshasa, Bamako, Brazzaville, Washington, D.C., Đài Bắc, Oran, Baku, Rosario, Douala, Dijon
Websitevillededakar.org

Dakar (tiếng Pháp: [dakaʁ]; Wolof: Ndakaaru)[3]thủ đô đồng thời là thành phố đông dân nhất Sénégal. Nó nằm trên bán đảo Cap-Vert chĩa ra Đại Tây Dương và là thành phố cực tây trên châu Phi đất liền. Thành phó Dakar nội thành có dân số 1.030.594 người, còn dân số vùng đô thị Dakar ước tính chừng 2.45 triệu người.[4]

Vùng Dakar có người định cư từ thế XV. Người Bồ Đào Nha lập đồn trên đảo Gorée ngoài khơi Cap-Vert, lấy nó làm căn cứ cho tuyến buôn bán nô lệ Liên Đại Tây Dương. Rồi thì Pháp đến chiếm hòn đảo năm 1677. Theo sau sự bãi bỏ buôn bán nô lệ và việc Pháp chiếm được vùng đất liền Sénégal, Dakar dần trở thành một hải cảng lớn trong khu vực và một thành phố trong đế quốc thực dân Pháp. Năm 1902, Dakar thế chỗ Saint-Louis làm thủ phủ Tây Phi thuộc Pháp. 1959-1960, Dakar là thủ đô liên bang Mali ngắn ngủi. Từ năm 1960, nó là thủ đô nước Cộng hòa Sénégal độc lập.

Dakar có nhiều ngân hàng quốc gia và khu vực cũng như là nơi đặt trụ sở nhiều tổ chức đa quốc gia. Từ 1978-2007, đây là điểm đến cuối cùng trong giải đua Dakar thường niên. Dakar sẽ đăng cai Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2022, do vậy sẽ là thành phố châu Phi đầu tiên đăng cai Thế vận hội.[5]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dakar có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSh), bị ảnh hưởng bởi đại dương. Lượng mưa trung bình hàng năm là khoảng 495 mm.

Dữ liệu khí hậu của Dakar
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 39.6
(103.3)
38.7
(101.7)
40.4
(104.7)
38.4
(101.1)
36.2
(97.2)
36.6
(97.9)
36.9
(98.4)
35.0
(95.0)
36.2
(97.2)
39.3
(102.7)
40.3
(104.5)
39.5
(103.1)
40.4
(104.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 25.3
(77.5)
25.2
(77.4)
25.4
(77.7)
25.0
(77.0)
26.0
(78.8)
28.6
(83.5)
30.0
(86.0)
30.3
(86.5)
30.7
(87.3)
31.0
(87.8)
29.8
(85.6)
27.4
(81.3)
27.9
(82.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.3
(64.9)
18.0
(64.4)
18.5
(65.3)
19.2
(66.6)
20.7
(69.3)
23.5
(74.3)
25.1
(77.2)
25.3
(77.5)
25.2
(77.4)
25.3
(77.5)
23.3
(73.9)
21.0
(69.8)
22.0
(71.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.0
(51.8)
10.7
(51.3)
10.9
(51.6)
14.0
(57.2)
15.4
(59.7)
17.0
(62.6)
17.2
(63.0)
20.0
(68.0)
20.0
(68.0)
17.2
(63.0)
17.0
(62.6)
12.4
(54.3)
10.7
(51.3)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 1.0
(0.04)
2.0
(0.08)
0.3
(0.01)
0.0
(0.0)
0.1
(0.00)
14.0
(0.55)
51.0
(2.01)
154.0
(6.06)
133.0
(5.24)
26.0
(1.02)
9.2
(0.36)
1.0
(0.04)
391.6
(15.41)
Số ngày mưa trung bình 1.0 1.0 1.0 0.2 0.4 3.0 8.0 15.0 12.0 4.0 1.0 1.0 47.6
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 68 74 77 81 81 80 78 81 83 80 72 68 77
Số giờ nắng trung bình tháng 244.9 245.8 276.0 288.0 291.4 252.0 232.5 223.2 219.0 257.3 249.0 238.7 3.017,8
Phần trăm nắng có thể 70 74 74 74 73 65 58 57 60 70 73 69 68
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[6]
Nguồn 2: Spiegel Online Wetter[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ climatemps.com
  2. ^ UN Data. Projection based on 2002 census.
  3. ^ “Dakar - definition of Dakar”. The Free Dictionary. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2013. /dəˈkɑːr, dɑːˈkɑːr, ˈdækər/ “Define Dakar”. Dictionary.com. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ Agence Nationale de la Statistique et de la Démographie, Government of Senegal. "Situation économique et sociale du Sénégal", édition 2005, page 163” (PDF) (bằng tiếng Pháp). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2007.
  5. ^ “Senegal officially awarded 2022 Summer Youth Olympic Games at IOC Session”.
  6. ^ “Climate Averages for Dakar” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ “Africa, Senegal, Dakar”. Spiegel Online Wetter. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.