Ambassis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Ambassidae |
Chi (genus) | Ambassis G. Cuvier, 1828 |
Loài điển hình | |
Centropomus ambassis (Lacepède, 1802) | |
Các loài | |
20. Xem bài. |
Ambassis là một chi cá trong Họ Cá sơn biển, phân bố ở các vùng ven biển Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Bao gồm các loài cá nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Tên chi phát sinh từ tiếng Hy Lạp anabasis nghĩa là 'nhảy lên'.[1]
Chi này bao gồm 20 loài:[2]