Ambystoma macrodactylum

Ambystoma macrodactylum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Caudata
Phân bộ (subordo)Salamandroidea
Họ (familia)Ambystomatidae
Chi (genus)Ambystoma
Loài (species)A. macrodactylum
Danh pháp hai phần
Ambystoma macrodactylum
Baird, 1849
Phạm vi phân bố của A. macrodactylum (chấm đỏ) ở miền tây Bắc Mỹ.
Phạm vi phân bố của A. macrodactylum (chấm đỏ) ở miền tây Bắc Mỹ.
Phân loài
A. m. columbianum
A. m. croceum
A. m. krausei
A. m. macrodactylum
A. m. sigillatum

Ambystoma macrodactylum (mô tả bởi Bairdm 1849[1], tên tiếng Anhlong-toed salamander) là một loài kỳ giông trong họ Ambystomatidae. Loài này khi trưởng thành thường đạt chiều dài 4.1–8.9 cm (1.6 tới 3.5 in), chúng có các đốm (hoặc vằn) đen, nâu, và vàng. Phân tích hóa thạch, di truyền học, và địa sinh học cho thấy A. macrodactylumA. laterale tách ra từ một tổ tiên chung do Đường biển Western Interior vào thế Paleocen.

A. macrodactylum sống ở nơi có độ cao tới 2.800 m (9.200 ft) tại nhiều môi trường, gồm rừng mưa ôn đới, rừng quả nón, sông vùng núi, cây bụi đồng bằng, rừng lãnh sam đỏ, và đồng cỏ dọc sườn đá của hồ núi.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

A. macrodactylum là một thành viên của họ Ambystomatidae. Ambystomatidae tách ra từ nhóm chị em Dicamptodontidae cách nay 81 triệu năm (Creta muộn).[2][3][4] Ambystomatidae cũng là thành viên của phân bộ Salamandroidea, phân bộ này gồm tất cả lưỡng cư có đuôi thụ tinh trong.[5] Họ hàng gần nhất của A. macrodactylumA. laterale, phân bố tại miền đông Bắc Mỹ. Tuy nhiên, phát sinh loài cấp loài của Ambystomatidae chưa hoàn toàn rõ ràng và cần nghiên cứu thêm.[6]

Sinh thái và phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ban đầu được mô tả dưới tên Ambystoma macrodactyla.
  2. ^ Tihen J (1958). “Comments on the osteology and phylogeny of ambystomatid salamanders”. Bulletin Florida State Museum. 3 (1): 1–50. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ Jones TR, Kluge AG, Wolf AJ (1993). “When theories and methodologies clash: A phylogenetic reanalysis of the north American ambystomatid salamanders (Caudata: Amybstomatidae)”. Systematic Biology. 42 (1): 92–102. doi:10.1093/sysbio/42.1.92.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Wiens JJ (2007). “Global patterns of diversification and species richness in amphibians” (PDF). American Naturalist. 170 (S2): S86–S106. doi:10.1086/519396. PMID 17874387. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ Zhang P, Wake DB (2009). “Higher-level salamander relationships and divergence dates inferred from complete mitochondrial genomes” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 53 (2): 492–508. doi:10.1016/j.ympev.2009.07.010. PMID 19595776. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ Larson A (1996). “Ambystomatidae”. Tree of Life Web Project. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha
Advanced JavaScript Features
Advanced JavaScript Features
JavaScript is one of the most dynamic languages. Each year, multiple features are added to make the language more manageable and practical.
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh