Amomum hypoleucum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. hypoleucum |
Danh pháp hai phần | |
Amomum hypoleucum Thwaites, 1861 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum pierardioides Bedd.,1864 |
Amomum hypoleucum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.[1][2]
Loài này có ở Ấn Độ, Sri Lanka và Malaysia bán đảo.[3] Được tìm thấy trong các khu rừng ẩm ướt ở cao độ đến 1.220 m (4.000 ft).[1]