Andinobates

Andinobates
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Dendrobatidae
Phân họ (subfamilia)Dendrobatinae
Chi (genus)Andinobates
Twomey, Brown, Amézquita & Mejía-Vargas in Brown, Twomey, Amézquita, Souza, Caldwell, Lötters, von May, Melo-Sampaio, Mejía-Vargas, Perez-Peña, Pepper, Poelman, Sanchez-Rodriguez & Summers, 2011
Các loài
Xem trong bài.

Andinobates là một chi ếch độc có ở Nam Mỹ. Nó chứa các loài trước đây xếp trong chi Dendrobates và năm 2006 đã được chuyển sang chi Ranitomeya. Năm 2011, Twomey, Brown và ctv đã lập ra chi Andinobates cho một nhóm gồm 12 loài Ranitomeya. Các loài ếch thuộc chi Andinobates có thể phân biệt với các loài trong chi chị em với chúng là Ranitomeya về mặt giải phẫu ở chỗ đốt sống 2 và 3 của chúng hợp nhất. Chúng không có hoa văn mắt lưới ở các chi như ở các loài Ranitomeya.

Andinobates sinh sống tại các rừng mưa ở Colombia (các tỉnh Antioquia, Chocó, Santander, Cundinamarca, Caldas, Cauca, Córdoba, Tolima, Valle del Cauca, Quindío, Risaralda), Ecuador (tỉnh Napo) và Panama (các tỉnh Bocas del Toro, Colón, Coclé, Kuna Yala, Veraguas), trong khi Ranitomeya chỉ sống trong lưu vực sông Amazon.[1] Loài điển hình của chi này là Andinobates bombetes.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Andinobates ban đầu chứa 12 loài trước đây xếp trong chi Ranitomeya. Năm 2013 Andinobates cassidyhornae, một loài khác từ vùng Andes thuộc Colombia đã được miêu tả.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brown J.L., et al. (2011). A taxonomic revision of the Neotropical frog genus Ranitomeya (Amphibia: Dendrobatidae). Zootaxa 3083: 1-120
  2. ^ Amézquita A. và ctv. (2013). A new species of Andean poison frog, Andinobates (Anura: Dendrobatidae), from the northwestern Andes of Colombia. Zootaxa 3620 (1): 163-178. doi:10.11646/zootaxa.3620.1.8

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Amphibian Species of the World - Andinobates Twomey, Brown, Amézquita, and Mejía-Vargas, 2011”. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính