Giraffatitan

Giraffatitan
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn, 150–145 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Nhánh Dinosauria
Phân bộ (subordo)Sauropodomorpha
Nhánh Titanosauriformes
Họ (familia)Brachiosauridae
Chi (genus)Giraffatitan
Paul, 1988
Loài (species)G. brancai
Danh pháp hai phần
Giraffatitan brancai
(Janensch, 1914)
Danh pháp đồng nghĩa

Giraffatitan, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia). Nó ban đầu được đặt tên như một loài Brachiosaurus (B. brancai) tại châu Phi. Giraffatitan là một trong những động vật lớn nhất từng bước đi trên Trái Đất.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Maier, Gerhard. African Dinosaurs Unearthed: The Tendaguru Expeditions. Indiana University Press, 2003.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Paimon không phải là Unknown God
Paimon không phải là Unknown God
Ngụy thiên và ánh trăng dĩ khuất
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.