Barosaurus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn | |
Khung xương phục dựng ở tư thế ăm lá cây, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Hoa Kỳ | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Phân bộ (subordo) | †Sauropodomorpha |
Phân thứ bộ (infraordo) | †Sauropoda |
Họ (familia) | †Diplodocidae |
Chi (genus) | †Barosaurus Marsh, 1890 |
Loài | |
†B. lentus Marsh, 1890 (điển hình) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tornieria? Sternfeld, 1911 |
Barosaurus /ˌbær[invalid input: 'ɵ']ˈsɔːrəs/ BARR-o-SAWR-əs; là một chi khủng long khổng lồ, đuôi dài, cổ dài, là loài khủng long ăn thực vật liên quan chặt chẽ và là họ hàng với Diplodocus. Vẫn có thể tìm thấy hóa thạch của chúng trong hệ địa chất Morrison vào Hậu kỷ Jura, cùng với năm Sauropoda khác: Diplodocus, Apatosaurus, Camarasaurus, Brachiosaurus và Haplocanthosaurus, cũng như các động vật ăn thịt như khủng long Allosaurus và khủng long phiến sừng Stegosaurus. Hóa thạch của chúng nằm trong địa tầng khu 2-5 của hệ địa chất Morrison.[1]
Tên của Barosaurus có nghĩa là "thằn lằn nặng": barys/ βαρυς trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là 'nặng' và saurus / σαυρος có nghĩa là "thằn lằn"