Arhynchobatidae

Arhynchobatidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Liên bộ (superordo)Batoidea
Bộ (ordo)Rajiformes
Berg, 1940
Họ (familia)Arhynchobatidae
Fowler, 1934

Arhynchobatidae là một họ thuộc bộ Cá đuối nằm trong liên bộ Cá đuối. Các nhà khoa học đã mô tả được ít nhất 104 loài, thuộc về 13 chi. Họ cá Arhynchobatidae từng được nhiều lần xếp chung với họ Rajidae, nhưng hầu hết các nhà sinh học hiện đại nhìn nhận chúng là một họ riêng biệt.[1][2][3][4] Các cá thể thuộc họ Arhynchobatidae được phân biệt với họ Rajidae bởi chúng có mũi mềm và linh hoạt và mỏ của chúng có khả năng co lại ít hoặc nhiều hơn so với các loài thuộc họ Rajidae.[5]

Hiện có 13 chi được công nhận thuộc họ Arhynchobatidae:[6]

Bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2010, Hòa bình xanh thêm loài Atlantoraja castelnaui vào sách đỏ hải sản của tổ chức này. "Sách đỏ hải sản của tổ chức Hòa bình xanh Quốc tế là danh sách các loài cá được bán phổ biến ở các siêu thị trên thế giới, và có nguy cơ rất cao bị đánh bắt ở các ngư trường không bền vững."[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ MCEACHRAN, J.D. & DUNN, K.A. & MIYAKE, T. (1996) Interrelationships of the batoid fishes (Chondrichthyes: Batoidei). In: M.L.J. Stiassny, L.R. Parenti & G.D. Johnson, eds. Interrelationships of fishes. Academic Press, San Diego, London: 63–84, figs 1–13
  2. ^ MCEACHRAN, J.D. & DUNN, K.A. (1998) Phylogenetic analysis of skates, a morphologically conservative clade of elasmobranches (Chondrichthyes: Rajidae). Copeia, 1998 (2): 271–290
  3. ^ EBERT, D.A. (2003) The Sharks, Rays and Chimaeras of California. University California Press, Berkeley, CA. 284 pp.
  4. ^ LAST, P.R. & STEHMANN, M.F.W. & SÉRET, B. & WEIGMANN, S. (2016) Softnose Skates, Family Arhynchobatidae. In: Last, P.R., White, W.T., Carvalho, M.R. de, Séret, B., Stehmann, M.F.W & Naylor, G.J.P (Eds.) Rays of the World. CSIRO Publishing, Melbourne: 364–472.
  5. ^ COMPAGNO, L.J.V. (1999) Chapter 1. Systematics and body form. pp. 1–42. In: W.C. Hamlett, ed. Sharks, skates and rays. The biology of elasmobranch fishes. Johns Hopkins Press, Maryland.
  6. ^ “Rays of the World”. Google Books. Truy cập 8 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ Greenpeace International Seafood Red list

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo