Arp 240

Arp 240
Thiên hà Arp240 với NGC 5257 bên phải và NGC 5258 bên trái
Ghi công: Achut Reddy/Flynn Haase/NOAO/AURA/NSF.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThất Nữ
Xích kinhPhải: 13h 39m 52.3s[1]
Trái: 13h 39m 57.7s[2]
Xích vĩPhải: +00° 50′ 22″[1]
Trái: +00° 49′ 51″[2]
Dịch chuyển đỏPhải: 6798 ± 9 km/s[1]
Trái: 6757 ± 1 km/s[2]
Khoảng cáchPhải: 345.1 Mly
(105.8 Mpc)[3]
Trái: 342.1 Mly
(104.9 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)12.9 / 12.9[1][2]
Đặc tính
KiểuPhải: SAB(s)b pec[1]
Trái: SA(s)b pec[2]
Kích thước biểu kiến (V)Phải: 1.8′ × 0.9′[1]
Trái: 1.7′ × 1.1′[1]
Đặc trưng đáng chú ýThiên hà tương tác
Tên gọi khác
Phải: NGC 5257, UGC 8641, PGC 48330, VV 55b[1]
Trái: NGC 5258, UGC 8645, PGC 48338, VV 55a[1]

Arp 240 là một cặp thiên hà xoắn ốc tương tác nằm trong chòm sao Xử Nữ. Hai thiên hà được liệt kê với nhau như là Arp 240 trong bản đồ các thiên hà đặc biệt(tên tiếng Anh:Atlas of Peculiar Galaxies)[4]. Thiên hà bên phải được gọi là NGC 5257 (tên gọi khác theo là UGC 8641, IRAS13373+0105, MCG 0-35-15, UM 598, ZWG 17.5, ARP 2405, VV 55, KCPG 389A, PGC 48330), trong khi thiên hà bên trái được gọi là NGC 5258 (tên gọi khác là UGC 8645, MB, ARP 240CG 0-35-16, ZWG 17.56, KCPG 389, VV 55, PGC 48338). Cả hai thiên hà đều được nối với nhau bằng một "dòng chảy" đám mây khí và bụi theo như ta thấy trong hình ảnh của các thiên hà này. Thiên hà Arp 240 cách hệ mặt trời khoảng hơn 341 triệu năm ánh sáng, do vẫn giữ được cấu trúc xoắn ốc, chúng được kết luận rằng là đã tương tác với nhau các đây không lâu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 5257. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2006.
  2. ^ a b c d e “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 5258. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2006.
  3. ^ a b Mould, Jeremy R. (2000). “The Hubble Space Telescope Key Project on the Extragalactic Distance Scale. XXVIII. Combining the Constraints on the Hubble Constant”. The Astrophysical Journal. 529 (2): 786–794. arXiv:astro-ph/9909260. Bibcode:2000ApJ...529..786M. doi:10.1086/308304.
  4. ^ H. Arp (1966). “Atlas of Peculiar Galaxies”. Astrophysical Journal Supplement. 14: 1–20. Bibcode:1966ApJS...14....1A. doi:10.1086/190147.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Bạn có gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán về đồ thị trong hành trình học Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (DSA)?
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Vào năm 2004, Type-moon cùng Nasu thả một quả bom vào ngành công nghiệp Visual novel mà cho đến hơn 10 năm sau, hậu quả của quả bom đó vẫn chưa phai mờ