Messier 90

Thiên hà M90 qua kính thiên văn vũ trụ Hubble

Messier 90 (còn được gọi bằng những tên khác là M90, NGC 4569, UGC 7786, PGC 42089, Arp 76) là một thiên hà xoắn ốc trung gian nằm trong chòm sao Xử Nữ cách chúng ta khoảng 60 triệu năm ánh sáng. Nó được Charles Messier phát hiện vào năm 1781.[1] Nó nằm trong nhóm thiên hà Xử Nữ (tên tiếng Anh: Virgo Cluster)[2] và là một trong những thiên hà xoắn ốc sáng và lớn nhất. Thiên hà M90 cách thiên hà Mesier 87 1°.5 tính từ một phân nhóm bao quanh nó.[3] Do tương tác với khối plasma cực nóng ở trong nhóm thiên hà Xử Nữ, M90 mất rất nhiều bụi, khí gas và nhiều dạng vật chất khác.

Tâm của thiên hà này là một địa điểm tạo thành nhiều sao mới. Lượng sao này được xác định là khoảng 5*104, quang phổ của chúng là O và B, niên đại ước chừng 5-6 triệu năm trước[4] và chúng được rất nhiều sao khoảng lồ lớp A có niên đại khoảng 15-30 triệu năm sinh ra trước đó bao quanh.[5]

Khoảng cách đến thiên hà M90 là trên dưới 58,7 triệu năm ánh sáng. Khoảng cách vẫn chưa được xác định rõ sở dĩ là do lớp khí H I ngăn cản việc xác định khoảng cách bằng phương pháp Tully Fisher.[6]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là thiên hà thuộc chòm sao Xử Nữ. Và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 12h 36m 49.8s[7]

Độ nghiêng +13° 09′ 46″[7]

Kích thước hiển thị (V) 9.5 × 4.4 moa[7]

Độ lớn biểu kiến (V) 10.26[7]

Loại thiên hà SAB(rs)ab[7]

Vận tốc xuyên tâm (Tốc độ xuyên tâm) −235 ± 4 km/s[7]

Redshift -0.000784 ± 0.000013[2][7]

Vận tốc Galactocentric −282 ± 4[2] km/s[7]

Khoảng cách 58.7 ± 2.8 Mly (18.00 ± 0.86 Mpc)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ K. G. Jones (1991). Messier's Nebulae and Star Clusters (2nd ed.). Cambridge University Press. ISBN 0-521-37079-5.
  2. ^ B. Binggeli; A. Sandage; G. A. Tammann (1985). "Studies of the Virgo Cluster. II - A catalog of 2096 galaxies in the Virgo Cluster area. V - Luminosity functions of Virgo Cluster galaxies". The Astronomical Journal. 90: 1681–1759. Bibcode:1985AJ.....90.1681B. doi:10.1086/113874.
  3. ^ A. Sandage; J. Bedke (1994). Carnegie Atlas of Galaxies. Carnegie Institution of Washington. ISBN 0-87279-667-1.
  4. ^ Gabel, J. R.; Bruhweiler, F. C. (2002). "The Central Starburst and Ionization Mechanism in the LINER/H II Region Transition Nucleus in NGC 4569". The Astronomical Journal. 124 (2): 737–750. arXiv:astro-ph/0204371 Freely accessible. Bibcode:2002AJ....124..737G. doi:10.1086/341376.
  5. ^ Chyży, K. T.; Soida, M.; Bomans, D. J.; Vollmer, B.; et al. (2006). "Large-scale magnetized outflows from the Virgo Cluster spiral NGC 4569. A galactic wind in a ram pressure wind". Astronomy & Astrophysics. 447 (2): 465–472. arXiv:astro-ph/0510392 Freely accessible. Bibcode:2006A&A...447..465C. doi:10.1051/0004-6361:20053819.
  6. ^ D. Tschöke; D. J. Bomans; G. Hensler; N. Junkes (2001). "Hot halo gas in the Virgo cluster galaxy NGC 4569". Astronomy and Astrophysics. 380 (1): 40–54.
  7. ^ a b c d e f g h "NASA/IPAC Extragalactic Database". Results for NGC 4569. Truy cập 2006-02-01.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review phim] Người Vợ Cuối Cùng - Liệu có đáng xem hay không?
[Review phim] Người Vợ Cuối Cùng - Liệu có đáng xem hay không?
Điểm cộng của phim rơi hết vào phần hình ảnh, âm thanh và diễn xuất của hầu hết dàn diễn viên.
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.