Atractaspididae

Atractaspididae
Atractaspis engaddensis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Liên họ: Elapoidea
Họ: Atractaspididae
Günther, 1858
Các đồng nghĩa
  • Aparallactinae

Atractaspididae là một họ rắn được tìm thấy ở Châu PhiTrung Đông.[1][2][3] Hiện họ này có 12 chi được công nhận.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này trước đây được xếp là phân họ của họ Colubridae: có tên là Aparallactinae.[1]

Subfamily Atractaspidinae -- 13 Genera
Genus[4] Taxon author[4] Species
Count[4]
Common name Geographic range
Amblyodipsas W. Peters, 1857 9 glossy snakes Africa
Aparallactus A. Smith, 1849 11 centipede-eaters Africa
Atractaspis A. Smith, 1849 15 burrowing asps, stiletto snakes[4] Africa, Middle-East
Brachyophis Mocquard, 1888 1 Revoil's short snake Africa
Chilorhinophis F. Werner, 1907 3 Africa
Hypoptophis Boulenger, 1908 1 African bighead snake Africa
Homoroselaps[5] Jan, 1858 2 harlequin snakes Southern Africa
Macrelaps Boulenger, 1896 1 Natal black snake Africa
Micrelaps Boettger, 1880 4 two-headed snakes Africa, Middle-East
Poecilopholis Boulenger, 1903 1 Cameroon racer Africa
Polemon Jan, 1858 13 snake-eaters Africa
Xenocalamus Günther, 1868 5 quill-snouted snakes Africa

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mehrtens JM. 1987. Living Snakes of the World in Color. New York: Sterling Publishers. 480 pp. ISBN 0-8069-6460-X.
  2. ^ Spawls S, Branch B. 1995. The Dangerous Snakes of Africa. Ralph Curtis Books. Dubai: Oriental Press. 192 pp. ISBN 0-88359-029-8.
  3. ^ Parker HW, Grandison AGC. 1977. Snakes -- a natural history. Second Edition. British Museum (Natural History) and Cornell University Press. 108 pp. 16 plates. LCCCN 76-54625. ISBN 0-8014-1095-9 (cloth), ISBN 0-8014-9164-9 (paper).
  4. ^ a b c d e Atractaspididae (TSN 563895) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ “Search results | the Reptile Database”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars