Anilius scytale

Aniliidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Aniliidae
Stejneger, 1907
Chi (genus)Anilius
Oken, 1816
Loài (species)A. scytale
Danh pháp hai phần
Anilius scytale
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ilysioidea - Fitzinger, 1826
  • Tortricina - Müller, 1823
  • Tortricidae - Jan, 1863
  • Ilysiidae - Boulenger, 1890
  • Aniliidae - Stejneger, 1907
  • Anilidae - Amaral, 1930
  • Aniliinae - Romer, 1956[1]

  • Tortrix - Oppel, 1811
  • Anilius - Oken, 1816
  • Elysia - Hemprich, 1820
  • Helison - Brazil, 526
  • Ilysia - Lichtenstein, 1823
  • Torquatrix - Haworth, 1825
  • Illisia - Schinz, 1883
  • Anileus - Agassiz, 1844[1]

  • [Anguis] Scytale - Linnaeus, 1758
  • Anguis annulata - Laurenti, 1768
  • Anguis fasciata - Laurenti, 1768
  • Anguis caerulae - Laurenti, 1768
  • Anguis corallina - Laurenti, 1768
  • Anguis atra - Laurenti, 1768
  • [Anguis] ater - Gmelin, 1788
  • Anguis Corallinus - Schneider, 1801
  • Anguis fasciatus - Schneider, 1801
  • Anguis ruber - Latreille In Sonnini & Latreille, 1801
  • Tortr[ix]. scytale - Oppel, 1811
  • Tortr[ix]. coralinus - Oppel, 1811
  • Anilius scytale - Oken, 1816
  • [Tortrix] annulata - Merrem, 1820
  • Anguis (Elysia) Scytale - Hemprich, 1820
  • Ilysia scytale - Lichtenstein, 1823
  • Torquatrix scytale - Gray, 1825
  • Tortrix scytale - A.M.C. Duméril & Bibron, 1844
  • Ilysia scytale - Boulenger, 1893
  • A[nilius]. scytale [scylate] - Roze, 1958
  • Anilius scytale scytale - Peters & Orejas-Miranda, 1970[1]

Aniliidae là một họ rắn[2] chỉ gồm một chi Anilius[3] đơn loài A. scytale.[2][4] Loài này có ở Nam Mỹ.[4] Nó là loài đẻ trứng thai. Chế độ ăn uống của nó bao gồm chủ yếu là động vật lưỡng cưbò sát. Hiện nay, hai phân loài được công nhận, bao gồm cả hình thức điển hình mô tả ở đây.

Phạm vi địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng được tìm thấy ở vùng nhiệt đới bắc Nam Mỹ từ Venezuela, Guyana, SurinameFrench Guiana đến Lưu vực AmazonColombia, Ecuador, Peru, và Brazil..[1]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân loài[4] Tác giả[4] Tên thông thường Phạm vi địa lý
A. s. phelpsorum Roze, 1958
A. s. scytale (Linnaeus, 1758)

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại hiện đại giới hạn họ Aniliidae ở Nam Mỹ với loài duy nhất Anilius scytale, trước đây gồm cả chi Cylindrophischâu Á nay được nâng thành họ riêng, Cylindrophiidae. Họ hàng gần nhất của Aniliidae là Trophidophiidae cận nhiệt đới.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ a b Aniliidae (TSN 209611) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ Anilius (TSN 209612) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ a b c d Anilius scytale (TSN 209613) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ Pyron, R.A., Burbrink, F.T., Wiens, J.J., 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC evolutionary biology 13, 93.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download anime Azur Lane Vietsub
Download anime Azur Lane Vietsub
Một hải quân kỳ lạ với một sức mạnh lớn dưới cái tên là Siren đã bất ngờ xuất hiện
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị