Aurornis xui

Aurornis
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn, 160 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Phân lớp (subclass)Diapsida
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Saurischia
Phân bộ (subordo)Theropoda
(không phân hạng)Avialae
Chi (genus)Aurornis
Godefroit et al., 2013
Loài điển hình
Aurornis xui
Godefroit et al., 2013

Aurornis là một chi khủng long lông vũ. Chi này chứa một loài duy nhất, Aurornis xui /aʊərˈɒrnɪs ˈʃ./[1] được miêu tả dựa trên một hóa thạch được tìm thấy trong tầng kiến tạo Tiaojishan của Liêu Ninh, Trung Quốc, trong lớp đá có niên đại từ kỷ Jura muộn (giai đoạn Oxfordian), khoảng 160 triệu năm trước.[2][3]

Aurornis là loài có lông vũ cơ bản nhất sử dụng một phân tích phát sinh loài thực hiện bởi các nhà nghiên cứu nó. Một số nhà khoa học cho rằng nó là đại diện của loài chim có mặt sớm nhất trên Trái Đất nhưng các nhà khoa học khác lại cho rằng loài này thuộc nhóm khủng long giống chim - loài khủng long có lông vũ giống như chim nhưng không biết bay. Hiện tại vẫn đang có các tranh luận quanh phát hiện này, nhưng các nhà khoa học cho rằng hóa thạch này sẽ giúp giới khoa học có cái nhìn mới về sự tiến hóa của loài chim. Trước khi Aurornis được phát hiện, kỷ lục khủng long lông vũ lâu đời nhất thuộc về Archaeopteryx, có niên đại cách nay 150 triệu năm.[1]

Phát hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Pascal Godefroit, Andrea Cau, Hu Dong-Yu, François Escuillié, Wu Wenhao and Gareth Dyke (2013). “A Jurassic avialan dinosaur from China resolves the early phylogenetic history of birds” (PDF). Nature. in press. doi:10.1038/nature12168.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Hu, D.; Hou, L.; Zhang, L. & Xu, X. (2009). “A pre-Archaeopteryx troodontid theropod from China with long feathers on the metatarsus”. Nature. 461 (7264): 640–643. Bibcode:2009Natur.461..640H. doi:10.1038/nature08322. PMID 19794491.
  3. ^ Liu Y.-Q.; Kuang H.-W.; Jiang X.-J.; Peng N.; Xu H.; Sun H.-Y. (2012). “Timing of the earliest known feathered dinosaurs and transitional pterosaurs older than the Jehol Biota”. Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology. 323–325: 1–12. doi:10.1016/j.palaeo.2012.01.017.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Cuốn sách Phi Lý Trí - tác giả Dan Ariely là một cuốn sách mô tả những hành vi phi lý trí trong mỗi quyết định của con người
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo