Bọ chét

Bọ chét
Thời điểm hóa thạch: Middle Jurassic–Recent [1]
Mô tả bọ chét qua kính hiển vi điện tử quét
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Pterygota
Phân thứ lớp (infraclass)Neoptera
Liên bộ (superordo)Endopterygota
Bộ (ordo)Siphonaptera
Latreille, 1825
Phân bộ

Ceratophyllomorpha
Hystrichopsyllomorpha
Pulicomorpha

Pygiopsyllomorpha
Danh pháp đồng nghĩa
Aphaniptera
Suctoria

Bọ chét hay bù chét là tên gọi thông dụng đối với các loại côn trùng nhỏ không có cánh thuộc bộ Siphonaptera (một số tài liệu khoa học lại dùng tên Aphaniptera hay Suctoria), phân lớp Côn trùng có cánh. Bọ chét là một loài ký sinh trùng sống trên da vật chủ là các loài động vật có vú và chim để hút máu.

Bọ chét trong hổ phách

Thân hình bọ chét dài từ 1,5-1,6 mm nhưng bọ chét khỏe phi thường. Bọ chét có thể nhảy cao 18 cm; xa 33 cm[2]) - khoảng gấp 200 lần chiều dài thân của chúng, khiến chúng là loài vật nhảy cao và xa nhất trong số các động vật nếu tính theo tỷ lệ độ dài và độ cao chúng nhảy được so với kích thước. Bọ chét có thể đẩy những quả bóng nặng hơn bản thân mình gấp 30 lần. Có khoảng một nghìn loài bọ chét khác nhau. Chúng có mặt ở khắp các châu lục, thậm chí cả ở Nam Cực. Bọ chét là tác nhân truyền bệnh dịch và bằng cách nhảy từ chỗ này sang chỗ khác, chúng từng định đoạt số phận của loài người. Trong lịch sử, bệnh dịch hạch do bọ chét chuột gây ra năm 1374 đã cướp đi sinh mệnh của một phần tư dân số châu Âu.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ bọ chét Siphonaptera
part of Endopterygota
Panorpida
Antliophora

Diptera

Mecoptera (scorpionflies, hangingflies, 400 spp.) (exc. Boreidae)

Boreidae (snow scorpionflies, 30 spp.)

Siphonaptera (fleas, 2500 spp.)

Amphies.

Trichoptera (caddisflies)

Lepidoptera (butterflies and moths)

Hymenoptera (sawflies, wasps, ants, bees)

Amphies. = Amphiesmenoptera
Cenozoic flea in amber, c. 20 mya, is morphologically modern.

Boreidae (snow scorpionflies)

Siphonaptera

Tungidae (inc. chigoe flea or jigger)

Pygiopsyllomorpha

Macropsyllidae, Coptopsyllidae

Neotyphloceratini, Ctenophthalmini, Doratopsyllinae

Stephanocircidae

clade inc. Rhopalopsyllidae, Ctenophthalmidae, Hystrichopsyllidae

Chimaeropsyllidae

Pulicidae (inc. the cat flea, vector of bubonic plague)

Ceratophyllomorpha (inc. the Ceratophyllidae, such as the widespread moorhen flea)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huang, D., Engel, M.S., Cai, C., Wu, H., Nel, A. (2012). "Diverse transitional giant fleas from the Mesozoic era of China". Nature, in press. doi:10.1038/nature10839.
  2. ^ Fleas, HYG-2081-97 William F. Lyon, trang côn trùng học Đại học bang Ohio. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2006

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bệnh do bọ chét

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu