Aethiocarenus

Aethiocarenus burmanicus
Thời điểm hóa thạch: 99 triệu năm trước đây
Aethiocarenus burmanicus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Aethiocarenodea
Họ (familia)Aethiocarenidae
Chi (genus)Aethiocarenus
Poinar & Brown, 2017
Loài (species)A. burmanicus
Danh pháp hai phần
Aethiocarenus burmanicus
Poinar & Brown, 2017

Aethiocarenus là một chi côn trùng đã tuyệt chủng chỉ có một loài duy nhất (Aethiocarenus burmanicus) được mô tả từ một hóa thạch 98,79 ±0.62 triệu năm được tìm thấy trong hổ phách từ thung lũng Hukawng của Myanmar. Loài côn trùng này không bình thường do đỉnh của hình tam giác đầu được gắn vào mảnh lưng trước trái ngược với cạnh huyền Aethiocarenus là loài duy nhất trong họ Aethiocarenidaebộ Aethiocarenodea.[1] Tuy nhiên, Aethiocarenus có thể thực sự dựa trên nhộng của Alienopterus.[2] Vršanský et al. (2018) xem Aethiocarenus là một con nhộng alienopterid, nhưng coi nó khác biệt với các thành viên khác trong nhóm này và xứng đáng được xếp hạng riêng.[3]

Aethiocarenus có lẽ là một ăn tạp và có thân hình dài, hẹp, phẳng và đôi chân thon dài. Đôi mắt ở hai bên đầu, cho phép côn trùng nhìn phía sau. Các tuyến trên cổ cho thấy sinh vật có thể đã phát ra hóa chất để đẩy lùi kẻ săn mồi.[4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Poinar, George; Brown, Alex E. (2017). “An exotic insect Aethiocarenus burmanicus gen. et sp. nov. (Aethiocarenodea ord. nov., Aethiocarenidae fam. nov.) from mid-Cretaceous Myanmar amber”. Cretaceous Research. 72: 100–104. doi:10.1016/j.cretres.2016.12.011. (Same at researchgate - free)
  2. ^ Hörnig, Marie K.; Haug, Joachim T.; Haug, Carolin (2017). “An exceptionally preserved 110 million years old praying mantis provides new insights into the predatory behavior of early mantodeans”. PeerJ. doi:10.7717/peerj.3605.
  3. ^ Peter Vršanský; Günter Bechly; Qingqing Zhang; Edmund A. Jarzembowski; Tomáš Mlynský; Lucia Šmídová; Peter Barna; Matúš Kúdela; Danil Aristov; Sonia Bigalk; Lars Krogmann; Liqin Li; Qi Zhang; Haichun Zhang; Sieghard Ellenberger; Patrick Müller; Carsten Gröhn; Fangyuan Xia; Kyoichiro Ueda; Peter Vďačný; Daniel Valaška; Lucia Vršanská; Bo Wang (2018). “Batesian insect-insect mimicry-related explosive radiation of ancient alienopterid cockroaches”. Biologia. 73 (10): 987–1006. doi:10.2478/s11756-018-0117-3.
  4. ^ “Ancient, scary and alien-looking specimen forms a rarity in the insect world – a new order”. Oregon State University, News and Research Communications. ngày 25 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Hrala, Josh. “This Scary, Alien-Like Specimen Trapped in Amber Represents a Brand New Order of Insect”. ScienceAlert (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen