Archaeognatha

Archaeognatha
Thời điểm hóa thạch: Devonian–Recent[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Monocondylia
Haeckel, 1866
Bộ (ordo)Archaeognatha
Börner, 1904
Họ

Archaeognatha là một bộ côn trùng không cánh, còn được gọi là bọ đuôi ngắn nhảy. Chúng là một trong những loài côn trùng tiến hóa ít thay đổi nhất, xuất hiện vào kỷ Devon, cùng thời gian với nhện. Tên Archaeognatha có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, archaeos có nghĩa là "cổ" và gnatha có nghĩa là "hàm". Archaeognatha trước đây thuộc về bộ Thysanura, cả hai bộ đều có ba sợi râu đuôi.

Các khoảng 350 loài trong hai họ phân bố trên toàn thế giới. Không có loài hiện đang có nguy cơ bảo tồn, mặc dù bộ này là một trong những bộ được nghiên cứu kém nhất trong số các bộ côn trùng, vì vậy nó có thể chỉ đơn giản là không có ai nhận ra rằng bất kỳ loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hoell, H.V., Doyen, J.T. & Purcell, A.H. (1998). Introduction to Insect Biology and Diversity, 2nd ed. Oxford University Press. tr. 320. ISBN 0-19-510033-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Archaeognatha

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region