Badis

Badis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Anabantaria
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Nandoidei
Họ (familia)Badidae
Chi (genus)Badis
Bleeker, 1853 xb. 1854[1]
Loài điển hình
Badis buchanani
Bleeker, 1853 xb. 1854[1][2]
Các loài
Xem bài.

Badis là danh pháp khoa học của một chi cá nước ngọt trong họ Badidae. Các loài trong chi này được tìm thấy ở Nam Á, Đông Nam Á.

Các loài trong chi này có một gai nhọn ở nắp mang, các phần gai và mềm của vây lưng tiếp giáp, 3 gai trong vây hậu môn, các lỗ hình ống trong đường bên, răng dạng lông nhung và vây đuôi thuôn tròn.[3] Ngoài ra, chúng còn khác với chi có quan hệ họ hàng gần là Dario ở chỗ to lớn hơn và thẻ hiện sự chăm sóc của cá bố mẹ nhiều hơn.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại Fish Base công nhận 24 loài trong chi này,[5] nhưng xem xét phân loại học bao hàm toàn diện là cần thiết do một số loài đã mô tả là không thể chia tách khi chỉ dựa theo các dữ liệu có sẵn.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Bleeker P., 1853 (xuất bản 1854). Nalezingen op de ichthyologische fauna van Bengalen en Hindostan: Badis. Verhandelingen van het Bataviaasch Genootschap van Kunsten en Wetenschappen 25(8): 106, pl. 2 fig. 3.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Badis”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ a b Geetakumari K. & Kadu K., 2011. Badis singenensis, a new fish species (Teleostei: Badidae) from Singen River, Arunachal Pradesh, northeastern India. Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine Journal of Threatened Taxa 3(9): 2085-2089.
  4. ^ SeriouslyFish: Badis badis. Tra cứu ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Badis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  6. ^ Kullander S., Nóren M., Rahman M. M. & Mollah A. R., 2019. Chameleonfishes in Bangladesh: hipshot taxonomy, sibling species, elusive species, and limits of species delimitation (Teleostei: Badidae). Zootaxa 4586(2): 301-337, doi:10.11646/zootaxa.4586.2.7, PMID 31716133.
  7. ^ a b c d Valdesalici S. & van der Voort S., 2015. Four new species of the Indo-Burmese genus Badis from West Bengal, India (Actinopterygii: Perciformes: Badidae). Zootaxa 3985(3): 391–408, doi:10.11646/zootaxa.3985.3.4, PMID 26250041.
  8. ^ Dahanukar N., Kumkar P., Katwate U. & Raghavan R., 2015. Badis britzi, a new percomorph fish (Teleostei: Badidae) from the Western Ghats of India. Zootaxa 3941(3): 429–436, doi:10.11646/zootaxa.3941.3.9, PMID 25947522.
  9. ^ Valdesalici S. & van der Voort S., 2015. Badis laspiophilus, a new miniature addition to the ichthyofauna of West Bengal, north-eastern India, with observations on its ecology and preliminary notes on its ethology (Actinopterygii: Perciformes: Badidae). Zootaxa 3986(2): 193–200, doi:10.11646/zootaxa.3986.2.3, PMID 26250180.
  10. ^ Basumatary S., Choudhury H., Baishya R. A., Sarma D. & Vishwanath W., 2016. Badis pancharatnaensis, a new percoid fish species from Brahmaputra River drainage, Assam, India (Teleostei: Badidae). Vertebrate Zoology 66(2): 151-156.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó