Bathygobius casamancus

Bathygobius casamancus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Bathygobius
Loài:
B. casamancus
Danh pháp hai phần
Bathygobius casamancus
(Rochebrune, 1880)
Các đồng nghĩa
  • Gobius casamancus Rochebrune, 1880
  • Gobius congoensis Sauvage, 1884

Bathygobius casamancus là một loài cá biển thuộc chi Bathygobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh casamancus được đặt theo tên gọi của sông Casamance của Sénégal (–us: hậu tố tính từ trong tiếng Latinh), là nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Mauritanie, B. casamancus có phân bố dọc theo bờ biển Tây Phi, về phía nam đến Angola, bao gồm quần đảo Cabo Verde và các đảo trong vịnh Guinea.[1]

B. casamancus sống gần bờ, được tìm thấy ở vũng thủy triều, đầm phá, bãi triều, độ sâu đến khoảng 10 m.[3]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở B. casamancus là 8,1 cm.[4] Có 3 dải ngang màu sẫm. Vây lưng sau có đốm ở phần giữa và nửa trên, rìa nhạt màu. Vây hậu môn sẫm màu trở ra biên, nhưng có rìa nhạt màu. Vây bụng sẫm màu.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 9–11; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 8–10; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 17–19.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Carpenter, K. E.; Smith-Vaniz, W. F.; de Bruyne, G. & de Morais, L. (2015). Bathygobius casamancus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T186078A21912402. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T186078A21912402.en. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bathygobius casamancus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ a b I. J. Harrison; P. J. Miller; F. Pezold (2007). “Gobiidae”. Trong Melanie L. J. Stiassny; Guy G. Teugels; Carl D. Hopkins (biên tập). The Fresh and Brackish Water Fishes of Lower Guinea, West-Central Africa. (Vol. 2). IRD. ISBN 978-2-7099-1620-2. ISSN 1286-4994.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Giới thiệu TV Series Jupiter's Legacy
Giới thiệu TV Series Jupiter's Legacy
Jupiter's Legacy là một loạt phim truyền hình trực tuyến về siêu anh hùng của Mỹ do Steven S. DeKnight phát triển
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role