Benjamin Britten

Benjamin Britten
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Edward Benjamin Britten
Ngày sinh
22 tháng 11, 1913
Nơi sinh
Lowestoft
Mất
Ngày mất
4 tháng 12, 1976
Nơi mất
Aldeburgh
Nguyên nhân
suy tim
An nghỉNhà thờ Thánh Phêrô và Thánh Phaolô
Giới tínhnam
Quốc tịchVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Nghề nghiệpnhạc trưởng, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương cầm, chính khách, biên đạo múa
Gia đình
Cha
Robert Victor Britten
Mẹ
Edith Rhoda Hockey
Người tình
Peter Pears
Thầy giáoHarold Samuel, John Ireland, Frank Bridge
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1937 – 1976
Đào tạoCao đẳng Âm nhạc Hoàng gia, Gresham's School, Old Buckenham Hall School
Thể loạiopera, giao hưởng, nhạc cổ điển
Nhạc cụdương cầm
Hãng đĩaDecca Records
Thành viên củaViện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Serbia, Học viện Nghệ thuật CHDC Đức, Học viện Âm nhạc Hoàng gia Thụy Điển, Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ, Học viện Mỹ thuật Bavarian, Học viện Nghệ thuật Paris
Tác phẩmGiấc mơ giữa đêm hè, The Turn of the Screw, Peter Grimes, The Rape of Lucretia, Albert Herring, The Young Person's Guide to the Orchestra
Giải thưởngGiải thưởng âm nhạc Léonie Sonning, Huy chương vàng Hiệp hội Philharmonic Hoàng gia, Giải Wihuri Sibelius, Giải thưởng Âm nhạc Ernst von Siemens, Johann-Heinrich-Merck-Ehrung, Companion of Honour, Huân chương Công lao
Chữ ký

Benjamin Britten (1913-1976) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nghệ sĩ piano người Anh. Ông là nhà soạn nhạc thuộc thời kỳ Hiện đại. Ông có công với opera Anh khi là người phục hưng lại nền nghệ thuật này sau 200 năm kể từ sự ra đi của Henry PurcellGeorge Frideric Handel (sau sự ra đi của nhà soạn nhạc lớn này, nền opera Anh bị quên lãng suốt thời gian dài). Ngoài ra, Britten còn là nghệ sĩ piano, nhạc trưởng xuất sắc.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ngày 22 tháng 11 năm 1913 tại Lowestoft, Benjamin Britten học nhạc tại trường Đại học Hoàng gia London. Năm 19 tuổi, Britten biểu diễn tác phẩm lớn cho dàn nhạc đầu tiên của mình, bản Sinfonietta. Trong khoảng thời gian từ năm 1935 đến năm 1939, ông chủ yếu sáng tác cho sân khấu, phim và đài phát thanh. Những năm 1939-1942, nhà soạn nhạc người Anh sống ở Mỹ, sau trở nước đinh cư tại Aldeburg. Ông trở thành một trong những người sáng lập Hôi opera thính phòng Anh (1947). Britten còn là người có những sáng kiến tổ chức những Liên hoan âm nhạc của nhiều thời đại tại nơi ông qua đời. Năm 1965, ông được trao giải thưởng mang tên Jean Sibelius. Ngoài sáng tác, ông còn nghiên cứu, cải biên dân ca Anh.[1]

Ông qua đời ngày 4 tháng 12 năm 1976 tại Aldeburg.

Phong cách sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Benjamin Britten là một trong những nhà soạn nhạc xuất sắc của thế kỷ XX. Ông là người kế tục những giá trị truyền thống hiện thực của âm nhạc.[1]

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bẹnamin Britten đã sáng tác các vở opera Peter Grimes (1945), Lăng nhục Lucretia (1946), Albert Herring (1947), Billy Budd (1951), Gloriana (1953), Vặn đinh ốc (1954), Giấc mộng đêm hè (1960), Đứa con hoang toàng (1968), Owen Wingrave (1971), Cái chết ở Venice (1973); vở operetta Paul Bunyan (1941); vở ballet Ông hoàng của các ngôi chùa (1956); bản cantata Bản ballad về những anh hùng cho giọng tenor, hơp xướng và dàn nhạc, để tặng những chiến sĩ Binh đoàn Quốc tế chiến đấu chống phát xít tại Tây Ban Nha (1939); Giao hưởng mùa xuân cho đơn ca, hợp xướng và dàn nhạc (1949), Giao hưởng Requiem (1940); các bản overture Xây nhà (1967); hai bản tứ tấu (1941, 1945); những tác phẩm dành cho piano, violin, viola, oboe và organ; những bản romance 7 sonnnets của Michelangelo (1940); những bản hơp xướng, nổi bật có bản Ballad cho hợp xướng trẻ em và dàn nhạc; 3 tuyển tập cải biên dân ca.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Vũ Tự Lân, Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, 2007.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vũ Tự Lân, Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, 2007
  • Banfield, Stephen (2006). Jerome Kern. Geoffrey Holden Block. New Haven, Connecticut: Yale University Press. ISBN 0300138342.
  • Banks, Paul (2000). The Making of Peter Grimes: Essays and Studies. Woodbridge: Boydell Press. ISBN 0851157912.
  • Begbie, Jeremy (2011). Resonant Witness: Conversations between Music and Theology. Steven R Guthrie. Grand Rapids, Michigan: W B Eerdmans. ISBN 0802862772.
  • Bridcut, John (2006). Britten's Children. London: Faber and Faber. ISBN 0571228399.
  • Brett, Philip (ed.) (1983). Benjamin Britten: Peter Grimes. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 9780521297165.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Britten, Benjamin (1991). Letters From a Life: The Selected Letters of Benjamin Britten, Volume I, 1923–1939. Donald Mitchell (ed). London: Faber and Faber. ISBN 057115221X.
  • Britten, Benjamin (1998). Letters from a Life: The Selected Letters of Benjamin Britten, Volume IV, 1952–1957. Philip Reed, Mervyn Cooke and Donald Mitchell (eds). London: Faber and Faber. ISBN 0571194001.
  • Carpenter, Humphrey (1992). Benjamin Britten: A Biography. London: Faber and Faber. ISBN 0571143245.
  • Craggs, Stewart R (2002). Benjamin Britten: A Bio-bibliography. Westport, Conn: Greenwood Publishing. ISBN 031329531X.
  • Culshaw, John (1981). Putting the Record Straight. London: Secker & Warburg. ISBN 0436118025.
  • Evans, John (2009). Journeying Boy: The Diaries of the Young Benjamin Britten 1928–1938. London: Faber and Faber. ISBN 0571238831.
  • Evans, Peter (1979). The Music of Benjamin Britten. London: J M Dent. ISBN 0460043501.
  • Ford, Andrew (2011). Illegal Harmonies: Music in the Modern Age . Collingwood, Vic: Black. ISBN 1863955283.
  • Gilbert, Susie (2009). Opera for Everybody. London: Faber and Faber. ISBN 0571224938.
  • Headington, Christopher (1996). Britten. Illustrated Lives of the Great Composers. London: Omnibus Press. ISBN 0711948127.
  • Headington, Christopher (1993) [1992]. Peter Pears: A Biography. London: Faber and Faber. ISBN 0571170722.
  • Herbert, David (ed) (1989) [1979]. The Operas of Benjamin Britten. London: Herbert Press. ISBN 1871569087.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Graham, Colin. “Staging first productions”. Trong Herbert (biên tập). tr. 44–58. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • Piper, Myfanwy. “Writing for Britten”. Trong Herbert (biên tập). tr. 8–21. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Nói với mọi người giúp tớ, Itadori. Cuộc sống tớ đã không tồi đâu
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi