Bitis peringueyi

Bitis peringueyi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Bitis
Loài (species)B. peringueyi
Danh pháp hai phần
Bitis peringueyi
(Boulenger, 1888)

Danh pháp đồng nghĩa
  • Vipera Peringueyi Boulenger, 1888
  • Bitis peringueyi — Boulenger, 1896
  • Bitis peringueyi — Golay et al., 1993[2]
Tên thông thường tiếng Anh: Peringuey's adder,[3][4] Peringuey's desert adder, sidewinding adder[5].

Bitis peringueyi là một loài rắn độc sinh sống tại Namibia và miền nam Angola. Không có phân loài nào hiện được công nhận.[6]

B. peringueyi là một loài rắn nhỏ với chiều dài toàn thân trung bình từ 20–25 cm (8–10 in), chiều dài tối đa từng được ghi nhận là 32 cm (13 in).[5]

Tên của loài rắn này được đặt theo tên của Louis Péringuey, một nhà côn trùng học người Nam Phi.[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Joger, U. & Turner, A.A. (2010). Bitis peringueyi. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ Spawls S, Branch B. 1995. The Dangerous Snakes of Africa. Dubai: Ralph Curtis Books. Oriental Press. 192 pp. ISBN 0-88359-029-8.
  4. ^ Bitis peringueyi tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát. Truy cập 2 August 2007.
  5. ^ a b Mallow D, Ludwig D, Nilson G. 2003. True Vipers: Natural History and Toxinology of Old World Vipers. Malabar, Florida: Krieger Publishing Company. 359 pp. ISBN 0-89464-877-2.
  6. ^ Bitis peringueyi (TSN 634958) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  7. ^ Beolens, Bo; Michael Watkins; Michael Grayson. 2011. The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 312 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Bitis peringueyi, p. 203).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012