Boreotrophon

Boreotrophon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Liên họ (superfamilia)Muricoidea
Họ (familia)Muricidae
Phân họ (subfamilia)Trophoninae
Chi (genus)Boreotrophon
P. Fischer, 1884
Loài điển hình
Murex clathratus Linnaeus, 1767
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Trophon (Boreotrophon)

Boreotrophon là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Boreotrophon bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Boreotrophon P. Fischer, 1884. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ Boreotrophon alaskanus Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Boreotrophon albus Egorov, 1992. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Boreotrophon aomoriensis (Nomura & Hatai, 1940). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Boreotrophon apolyonis (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Boreotrophon avalonensis Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Boreotrophon bentleyi Dall, 1908. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Boreotrophon candelabrum (Reeve, 1848). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Boreotrophon cepula (Sowerby, 1880). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Boreotrophon clathratus (Linnaeus, 1767). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Boreotrophon clavatus (Sars, 1878). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Boreotrophon craticulatus (O. Fabricus, 1780). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Boreotrophon cymatus Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Boreotrophon dabneyi (Dautzenberg, 1889). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Boreotrophon disparilis (Dall, 1891). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Boreotrophon egorovi Houart, 1995. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Boreotrophon elegantulus (Dall, 1907). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Boreotrophon eucymatus (Dall, 1902). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Boreotrophon flos Okutani, 1964. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Boreotrophon gaidenkoi Houart, 1995. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ Boreotrophon hazardi McLean, 1996. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  22. ^ Boreotrophon houarti Egorov, 1994. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ Boreotrophon kabati McLean, 1996. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ Boreotrophon keepi (Strong & Hertlein, 1937). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ Boreotrophon macouni Dall & Bartsch, 1910. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  26. ^ Boreotrophon mazatlanicus Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ Boreotrophon multicostatus (Eschscholtz, 1829). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  28. ^ Boreotrophon okhotensis Egorov, 1993. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ Boreotrophon pacificus Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ Boreotrophon pedroanus (Arnold, 1903). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  31. ^ Boreotrophon rotundatus Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  32. ^ Boreotrophon tolomius (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  33. ^ Boreotrophon triangulatus (Carpenter, 1864). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  34. ^ Boreotrophon tripherus Dall, 1902. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  35. ^ Boreotrophon trophonis Egorov, 1993. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  36. ^ Boreotrophon truncatus (Ström, 1768). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ Boreotrophon xestra Dall, 1918. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất