Byrrhodes

Byrrhodes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân thứ bộ (infraordo)Bostrichiformia
Liên họ (superfamilia)Bostrichoidea
Họ (familia)Ptinidae
Chi (genus)Byrrhodes
LeConte, 1878
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Eutylistus Gorham, 1886
  • Notiotheca Fall, 1905
  • Priotoma Brethes, 1923

Byrrhodes là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Ptinidae.[1][2][3][4][5][6][7][8]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 loài được ghi nhận trong chi Byrrhodes:

Data sources: i = ITIS,[1] c = Catalogue of Life,[6] g = GBIF,[7] b = Bugguide.net[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Byrrhodes Report”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ [1]
  3. ^ [2]
  4. ^ http://data.gbif.org/species/browse/taxon/13143053
  5. ^ nomen.at, Byrrhodes
  6. ^ a b “Browse Byrrhodes. Catalogue of Life. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ a b Byrrhodes. GBIF. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ a b Byrrhodes Genus Information”. BugGuide.net. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70