Cá mao ếch

Allenbatrachus grunniens
Hình ảnh trên cùng là của Allenbatrachus grunniens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Batrachoidiformes
Họ (familia)Batrachoididae
Chi (genus)Allenbatrachus
Loài (species)A. grunniens
Danh pháp hai phần
Allenbatrachus grunniens
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Halophryne gangene (Hamilton, 1822)[1]
Halophyrene gangene (Hamilton, 1822)[2]
Batrachoides gangene <smallHamilton, 1822[2]
Cottus indus Linnaeus, 1764[2]
Batrichthys grunniens (Linnaeus, 1758)[3]
Batrachus grunniens (Linnaeus, 1758)[2]
Batrachoides grunniens (Linnaeus, 1758)[4]
Cottus grunniens <smallLinnaeus, 1758[2]

Cá mao ếch, cá mang ếch hay cá cóc sạo (Allenbatrachus grunniens) là một loài trong chi Allenbatrachus, họ Batrachoididae.[5][6] Loài cá này phân bố ở Ấn Độ, Philippines, Thái Lan, Campuchia và hạ lưu sông Cửu Long, Việt Nam.[5] Là một loài cá nước lợ, thường sống tại khu vực cửa sông và các bờ biển, là một loài cá ăn thịt thức ăn của chúng đa số là các loài tôm, cá nhỏ, chúng thường có xu hướng ẩn mình giữa các lớp đá hoặc san hô để phục kích con mồi. Kích thước tối đa của loài này có thể đạt đến 30cm. Nên cẩn trọng khi bắt cá vì gai lưng loài này có độc, có thể gây đau buốt và dị ứng. Chúng có thể phát ra âm thanh giống ếch khi bị bắt lên bờ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Monkolprasit, S., S. Sontirat, S. Vimollohakarn and T. Songsirikul (1997) Checklist of Fishes in Thailand., Office of Environmental Policy and Planning, Bangkok, Thailand. 353 p.
  2. ^ a b c d e Greenfield, D.W. (1997) Allenbatrachus, a new genus of Indo-Pacific toadfish (Batrachoididae)., Pac. Sci. 51(3):306-313.
  3. ^ Hutchins, J.B. (1981) Nomenclatural status of the toadfishes of India., Copeia 1981(2):336-341.
  4. ^ Halstead, B.W., P.S. Auerbach and D.R. Campbell (1990) A colour atlas of dangerous marine animals., Wolfe Medical Publications Ltd, W.S. Cowell Ltd, Ipswich, England. 192 p.
  5. ^ a b Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Make an Image Slider also known as carousel with a clean UI
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ