Cá voi mõm khoằm Perrin

Mesoplodon perrini
Kích thước so với người trung bình
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Họ (familia)Ziphiidae
Chi (genus)Mesoplodon
Loài (species)M. perrini
Danh pháp hai phần
Mesoplodon perrini
Dalebout, Mead, Baker, Baker & van Helden, 2002

Cá voi mõm khoằm Perrin, tên khoa học Mesoplodon perrini, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Dalebout et al. mô tả năm 2002.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Taylor, B.L., Baird, R., Barlow, J., Dawson, S.M., Ford, J., Mead, J.G., Notarbartolo di Sciara, G., Wade, P. & Pitman, R.L. (2008). Mesoplodon perrini. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of data deficient.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mesoplodon perrini”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Baker, Alan N. (1990): Whales and dolphins of New Zealand and Australia: An identification guide. Victoria University Press, Wellington.
  • Carwadine, M. (1995): Whales, dolphins and porpoises. HarperCollins, London.
  • Dalebout, Merel L. (2002): Species identity, genetic diversity and molecular systematic relationships among the Ziphiidae (Beaked Whales). Ph.D. thesis, School of Biological Sciences, University of Auckland, Auckland, New Zealand. HTML abstract
  • Dalebout, Merel L.; van Helden, Anton L.; van Waerebeek, K. & Baker, C. Scott (1998): Molecular genetic identification of southern hemisphere beaked whales (Cetacea: Ziphiidae). Molecular Ecology 7(6): 687-694.doi:10.1046/j.1365-294x.1998.00380.x PDF fulltext
  • Dalebout, Merel L.; Mead, James G.; Baker, C. Scott; Baker, Alan N. & van Helden, Anton L. (2002): A New Species of Beaked Whale, Mesoplodon perrini sp. n. (Cetacea: Ziphiidae), Discovered Through Phylogenic Analysis of Mitochondrial DNA Sequences. Marine Mammal Science 18(3): 577-608.doi:10.1111/j.1748-7692.2002.tb01061.x PDF fulltext
  • Henshaw, M.D.; Leduc, R.G.; Chivers, S.J. & Dizon, A.E. (1997): Identification of beaked whales (family Ziphiidae) using mtDNA sequences. Marine Mammal Science 13(3): 487-495.doi:10.1111/j.1748-7692.1997.tb00656.x (HTML abstract)
  • Jefferson, T.A.; Leatherwood, S. & Webber, M.A. (1993): FAO species identification guide: Marine mammals of the world. United States Environment Programme & Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), Rome. PDF fulltexr[liên kết hỏng]
  • Mead, James G. (1981): First records of Mesoplodon hectori (Ziphiidae) from the northern hemisphere and a description of the adult male. J. Mammal. 62(2): 430-432.doi:10.2307/1380733 (First page image)
  • Mead, James G. (1984): Survey of reproductive data for the beaked whales (Ziphiidae). Rep. Int. Whal. Commn. Special Issue 6: 91-96. PDF fulltext[liên kết hỏng]
  • Mead, James G. (1989): Beaked whales of the genus Mesoplodon. In: Ridgway, S.H. & Harrison, R. (eds.): Handbook of marine mammals Vol.4: 349-430. Academic Press, London.
  • Mead, James G. (1993): The systematic importance of stomach anatomy in beaked whales. IBI Reports 4: 75-86. PDF fulltext[liên kết hỏng]
  • Mead, James G. & Baker, Alan N. (1987): Notes on the rare beaked whale, Mesoplodon hectori (Gray). J. Roy. Soc. NZ 17: 303-312.
  • Messenger, S.L. & McQuire, J.A. (1998): Morphology, molecules and the phylogenetics of cetaceans. Syst. Biol. 47(1): 90-124.doi:10.1080/106351598261058 PDF fulltext
  • Reeves, Randall R. & Leatherwood, S. (1994): Dolphins, porpoises and whales: 1994-98 Action plan for the conservation of cetaceans. IUCN, Gland, Switzerland.ISBN 2-8317-0189-9
  • Rice, D.W. (1978): Beaked whales. In: Haley, D. (ed.): Marine mammals of the eastern North Pacific and Arctic waters: 88-95. Pacific Search Press, Seattle.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
Theo nghiên cứu từ Đại học Leicester, người Ý thường khoẻ mạnh và sống lâu hơn so với nhiều quốc gia Châu Âu khác. Bí mật của họ là biến mọi khoảnh khắc cuộc sống trở nên ngọt ngào và đáng nhớ. Với họ, từng phút giây ở thời điểm hiện tại đều đáng thưởng thức bằng mọi giác quan.
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm