Cáo tai dơi

Cáo tai dơi
Phân loại khoa học edit
Missing taxonomy template (sửa): Theria/skip
Bộ: Carnivora
Họ: Canidae
Phân họ: Caninae
Chi: Otocyon
S. Müller, 1835
Loài:
O. megalotis
Danh pháp hai phần
Otocyon megalotis
(Desmarest, 1822)
      range
Các đồng nghĩa[2]
  • Canis megalotis Desmarest, 1822
  • Canis lalandii Desmoulins, 1823
  • Otocyon caffer S. Müller, 1836
  • Agriodus auritus H. Smith, 1840
  • Otocyon virgatus Miller, 1909
  • Otocyon canescens Cabrera, 1910
  • Otocyon steinhardti Zukowsky, 1924

Cáo tai dơi[3] (danh pháp khoa học: Otocyon megalotis) là một loài động vật thuộc họ Chó. Loài này sinh sống ở xavan châu Phi. Hai quần thể cáo tai dơi riêng biệt sinh sống ở châu Phi được xem như hai phân loài gồm O. m. megalotis phân bố ở khu vực phía Nam bao gồm cả miền nam Zambia, Angola và Nam Phi, và O. m. virgatus phân bố ở Ethiopia và miền nam Sudan kéo dài đến Tanzania. Cáo tai dơi thường hiện diện trong vùng đất cỏ ngắn cũng như các vùng đất khô cằn của hoang mạc. Ngoài ra để nuôi con non, chúng đào hang nhỏ hẹp để trú ngụ tránh nhiệt độ và gió khắc nghiệt.

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Cáo tai dơi là loài ăn sâu bọ, chúng sử dụng đôi tai lớn của mình để xác định vị trí con mồi của nó. 80-90% khẩu phần ăn uống của chúng là loài mối Hodotermes mossambicus. Khi loài mối này không có thì nó ăn các loài mối khác và cũng ăn bọ cánh cứng, dế​​, châu chấu, rết, sâu bướm, bọ cạp, nhện, và hiếm khi các loài chim, động vật có vú nhỏ, và các loài bò sát. Những con côn trùng mà chúng ăn cung cấp phần lớn nhu cầu nước.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • O. megalotis megalotis
  • O. megalotis virgatus

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hoffmann, M. (2014). Otocyon megalotis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2014: e.T15642A46123809. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-1.RLTS.T15642A46123809.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Clark2005
  3. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune