Cáo chạy nhanh

Vulpes velox
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Vulpes
Loài (species)V. velox
Danh pháp hai phần
Vulpes velox
(Say, 1823)
Phạm vi phân bố của Cáo chạy nhanh
Phạm vi phân bố của Cáo chạy nhanh
Danh pháp đồng nghĩa
  • hebes Merriam, 1902

Cáo chạy nhanh (danh pháp hai phần:Vulpes velox) là một loài động vật thuộc họ Chó. Cáo chạy nhanh phân bố ở Bắc Mỹ. Loài cáo này có kích thước khoảng bằng mèo nhà và được tìm thấy ở vùng đồng cỏ phía tây của Bắc Mỹ, chẳng hạn như Montana, Colorado, New Mexico, Oklahoma[2]Texas.[3] Nó cũng sống ở Manitoba, SaskatchewanAlbertaCanada, nơi trước đó bị tuyệt diệt. Nó liên quan chặt chẽ đến cáo vulpes macrotis và hai loài đôi khi được gọi là phân loài của Vulpes velox vì lai của hai loài này hiện diện tự nhiên nơi mà phạm vi của chúng chồng lấn lên nhau.Cáo chạy nhanh chủ yếu sống trong cỏ thảo nguyên và sa mạc. Nó đã trở thành gần như tuyệt chủng vào những năm 1930 như là một kết quả của chương trình kiểm soát động vật ăn thịt, nhưng đã được du nhập lại thành công sau này. Hiện nay, tình trạng bảo tồn của các loài được coi IUCN coi là loài ít quan tâm do số lượng ổn định ở nơi khác.[1] Giống như hầu hết canidae, loài cáo nhanh cũng là loài ăn tạp, và chế độ ăn của nó bao gồm các loại cỏ và trái cây cũng như động vật có vú nhỏ, xác thối, và côn trùng. Trong tự nhiên, tuổi thọ của nó là 3-6 năm, và nó sinh sản một lần hàng năm, từ cuối tháng 12 đến tháng 3, tùy thuộc vào khu vực địa lý. Cáo con được sinh ra từ tháng 3 đến giữa tháng 5, và cai sữa ở 6-7 tuần tuổi.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Moehrenschlager, A., Sovada, M. & Members of the IUCN SSC Canid Specialist Group – North America Regional Section (2008). Vulpes velox. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009. Database entry includes justification for why this species is of least concern
  2. ^ Clair, William (1989). The Mammals of Oklahoma. The University of Oklahoma Press. tr. 30.
  3. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó