Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 2 tháng 2 – 18 tháng 10 năm 2014 |
Số đội | 34 (từ 19 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al-Qadsia (lần thứ 1) |
Á quân | Erbil |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 119 |
Số bàn thắng | 369 (3,1 bàn/trận) |
Số khán giả | 336.085 (2.824 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Juan Belencoso (11 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Saif Al Hashan |
AFC Cup 2014 là phiên bản thứ 11 của AFC Cup, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các câu lạc bộ đến từ các hiệp hội của các quốc gia "đang phát triển" ở châu Á.[1] Al-Kuwait là nhà vô địch hai năm liên tiếp, nhưng thất bại trong việc bảo vệ chức vô địch khi thua Persipura Jayapura ở tứ kết.
Ở trận chung kết, Al-Qadsia của Kuwait đánh bại Erbil của Iraq với tỉ số 4–2 trên loạt sút luân lưu sau khi hoà 0–0, để giành danh hiệu Cúp AFC lần đầu tiên sau khi thua trận chung kết năm trước đó.[2]
AFC đưa ra quy trình quyết định các hiệp hội tham gia và phân bổ các vị trí, với quyết định cuối cùng được AFC đưa ra vào ngày 26 tháng 11 năm 2013.[3] Những thay đổi sau đây trong danh sách các hiệp hội tham gia có thể được thực hiện từ AFC Cup 2013 nếu AFC chấp thuận các ứng dụng sau đây được thực hiện bởi bất kỳ hiệp hội nào:
Những thay đổi sau đây trong các hiệp hội tham dự đã được thực hiện so với năm trước:
Mỗi hiệp hội được phân bổ hai suất vào vòng bảng hoặc một suất vào vòng loại, dựa trên Bảng xếp hạng kỹ thuật của AFC và số hiệp hội ở mỗi khu vực.[5]
Evaluation for 2014 AFC Cup | |
---|---|
Ranked top 23, allocated two direct slots | |
Ranked 24–34, allocated two direct slots | |
Ranked 24–34, allocated one play-off slot |
|
|
Chú thích:
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Al-KuwaitTH (1st, ACL Q3) | Al-Shorta (1st, ACL Q1) | Safa (1st, CW) | Al-Jaish (1st) |
Al-QadsiaRU (CW, ACL Q3) | Erbil (2nd) | Al-Nejmeh (2nd) | Al-Wahda (CW) |
Al-Hidd (3rd, ACL Q2) | Shabab Al-Ordon (1st, ACL Q1) | Al-Suwaiq (1st, CW, ACL Q1) | |
Riffa (4th) | That Ras (CW) | Fanja (2nd) | |
Đông Á | |||
Nam Hoa (1st, ACL Q2) | Persipura Jayapura (1st) [Note IDN] | New Radiant (1st, CW) | Tampines Rovers (1st, ACL Q1) |
Kiệt Chí (PW) | Arema Cronus (2nd) [Note IDN] | Maziya (2nd) | Home United (CW) |
Churchill Brothers (1st) | Selangor (2nd) [Note MAS] | Yangon United (1st) | Hà Nội T&T (1st, ACL Q2) |
Pune (2nd, ACLQ1) [Note IND] | Kelantan (CW) | Nay Pyi Taw (2nd) [Note MYA] | Vissai Ninh Bình (CW) |
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Alay Osh (1st) | Shabab Al-Dhahiriya (1st) | Ravshan Kulob (1st) | Al-Yarmuk Al-Rawda (1st) |
Các trận đấu vòng loại được xác định bởi AFC.[5] Các trận đấu chơi theo thể thức một lượt. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng nếu cần thiết. Đội thắng các cặp đấu lọt vào vòng bảng cùng với 30 đội được vào thẳng.[1]
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Ravshan Kulob | 2–1 | Al-Yarmuk Al-Rawda |
Shabab Al-Dhahiriya | 1–1 (s.h.p.) (7–8 p) |
Alay Osh |
Các trận đấu vòng bảng diễn ra vào ngày 25–26 tháng 2, 11–12 tháng 3 năm 18–19 tháng 3, 1–2 tháng 4, 8–9 tháng 4, và 22–23 tháng 4 năm 2014.[9]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | SAF | THR | SUW | RAV | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Safa | 6 | 5 | 1 | 0 | 13 | 1 | +12 | 16 | 1–0 | 1–0 | 8–0 | ||
That Ras | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 4 | +5 | 11 | 0–0 | 1–0 | 5–1 | ||
Al-Suwaiq | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 4 | +4 | 7 | 0–1 | 0–0 | 3–1 | ||
Ravshan Kulob | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 26 | −21 | 0 | 1–2 | 2–3 | 0–5 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KUW | NEJ | FAN | JAI | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Kuwait | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 13 | 2–1 | 4–0 | 2–0 | ||
Al-Nejmeh | 6 | 2 | 3 | 1 | 4 | 3 | +1 | 9 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | ||
Fanja | 6 | 1 | 3 | 2 | 2 | 6 | −4 | 6 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | ||
Al-Jaish | 6 | 0 | 3 | 3 | 0 | 5 | −5 | 3 | 0–2 | 0–1 | 0–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | QAD | HID | SHO | WAH | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Qadsia | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 5 | +6 | 11[a] | 2–0 | 3–0 | 1–1 | ||
Al-Hidd | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 6 | +4 | 11[a] | 3–2 | 0–0 | 3–1 | ||
Al-Shorta | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 4 | −1 | 7 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | ||
Al-Wahda | 6 | 0 | 2 | 4 | 5 | 14 | −9 | 2 | 1–3 | 1–4 | 1–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ERB | RIF | ORD | ALA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Erbil | 6 | 5 | 0 | 1 | 19 | 5 | +14 | 15 | 1–2 | 3–2 | 6–0 | ||
Riffa | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 10 | 0–3 | 2–0 | 2–0 | ||
Shabab Al-Ordon | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 10 | −1 | 9 | 1–3 | 3–1 | 2–1 | ||
Alay Osh | 6 | 0 | 1 | 5 | 1 | 14 | −13 | 1 | 0–3 | 0–0 | 0–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | PSJ | CHB | HOM | NRA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Persipura Jayapura | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 4 | +5 | 11 | 2–0 | 0–2 | 3–0 | ||
Churchill Brothers | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 10[a] | 1–1 | 3–1 | 3–0 | ||
Home United | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 6 | +2 | 10[a] | 1–1 | 2–1 | 2–0 | ||
New Radiant | 6 | 1 | 0 | 5 | 2 | 12 | −10 | 3 | 0–2 | 1–2 | 1–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | HNT | ARE | SEL | MAZ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hà Nội T&T | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 7 | +7 | 15 | 2–1 | 1–0 | 5–1 | ||
Arema Cronus | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 9 | +1 | 10 | 1–3 | 1–0 | 3–2 | ||
Selangor | 6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 6 | +3 | 8 | 3–1 | 1–1 | 4–1 | ||
Maziya | 6 | 0 | 1 | 5 | 7 | 18 | −11 | 1 | 1–2 | 1–3 | 1–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | VNB | YAN | SCA | KEL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vissai Ninh Bình | 6 | 5 | 1 | 0 | 18 | 7 | +11 | 16 | 3–2 | 1–1 | 4–0 | ||
Yangon United | 6 | 3 | 0 | 3 | 16 | 17 | −1 | 9 | 1–4 | 2–0 | 5–3 | ||
Nam Hoa | 6 | 2 | 1 | 3 | 11 | 11 | 0 | 7 | 1–3 | 5–3 | 4–0 | ||
Kelantan | 6 | 1 | 0 | 5 | 9 | 19 | −10 | 3 | 2–3 | 2–3 | 2–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KIT | NPT | TAM | PUN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kiệt Chí | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 5 | +10 | 13 | 2–0 | 4–0 | 2–2 | ||
Nay Pyi Taw | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10 | 0 | 8 | 1–2 | 3–1 | 3–3 | ||
Tampines Rovers | 6 | 2 | 0 | 4 | 9 | 16 | −7 | 6[a] | 0–5 | 0–1 | 3–1 | ||
Pune | 6 | 1 | 3 | 2 | 12 | 15 | −3 | 6[a] | 2–0 | 2–2 | 2–5 |
Ở vòng 16 đội, đội nhất bảng này đấu với đội nhì bảng khác, trận đấu được tổ chức trên san của đội nhất bảng.[1]
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tây Á | ||
Safa | 0–1 | Al-Hidd |
Al-Qadsia | 4–0 | That Ras |
Al-Kuwait | 3–0 | Riffa |
Erbil | 0–0 (s.h.p.) (3–0 p) |
Al-Nejmeh |
Đông Á | ||
Persipura Jayapura | 9–2 | Yangon United |
Vissai Ninh Bình | 4–2 | Churchill Brothers |
Hà Nội T&T | 5–0 | Nay Pyi Taw |
Kiệt Chí | 2–0 | Arema Cronus |
Lễ bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 28 tháng 5 năm 2014.[10] Các đội khác khu vực có thể được xếp cặp đối đầu nhau, và các đội cùng hiệp hội không được xếp cặp đối đầu nhau.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Hà Nội T&T | 0–3 | Erbil | 0–1 | 0–2 |
Vissai Ninh Bình | 3–4 | Kiệt Chí | 2–4 | 1–0 |
Al-Qadsia | 3–3 (a) | Al-Hidd | 1–1 | 2–2 |
Al-Kuwait | 4–8 | Persipura Jayapura | 3–2 | 1–6 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Erbil | 3–2 | Kiệt Chí | 1–1 | 2–1 |
Al-Qadsia | 10–2 | Persipura Jayapura | 4–2 | 6–0 |
Lễ bốc thăm xác định chủ nhà trận chung kết diễn ra sau lễ bốc thăm vòng tứ kết.[10]
Erbil | 0–0 (s.h.p.) | Al-Qadsia |
---|---|---|
Report | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Radhi Hawar Barzan Faez |
2–4 | Al-Mutawa Said Al Ansari El Ebrahim Subotić |
Giải thưởng | Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất giải[11] | Saif Al Hashan | Al-Qadsia |
Vua phá lưới | Juan Belencoso | Kiệt Chí |
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juan Belencoso | Kiệt Chí | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 11 | |||||
2 | Omar Al Soma | Al-Qadsia | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 7 | |||||||
César | Yangon United | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | |||||||
Paulo Rangel | Selangor | 1 | 3 | 3 | 7 | ||||||||||
5 | Kyaw Ko Ko | Yangon United | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội T&T | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | |||||||||
Boaz Solossa | Persipura Jayapura | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
8 | Saif Al Hashan | Al-Qadsia | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||||
Bader Al-Mutawa | Al-Qadsia | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | |||||||||
Đinh Văn Ta | Vissai Ninh Bình | 1 | 2 | 2 | 5 | ||||||||||
Boakay Eddie Foday | Persipura Jayapura | 5 | 5 | ||||||||||||
Borja Rubiato | Erbil | 1 | 2 | 1 | 1 | 5 |
Ghi chú: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính.[12]