Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 2 – 6 tháng 11 năm 2010 |
Số đội | 26+5 (từ 17 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al-Ittihad (lần thứ 1) |
Á quân | Al-Qadsia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 111 |
Số bàn thắng | 338 (3,05 bàn/trận) |
Số khán giả | 782.483 (7.049 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Afonso Alves (9 bàn) |
AFC Cup 2010 là phiên bản thứ 7 của AFC Cup, diễn ra giữa các câu lạc bộ từ các quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á.
Với việc Liên đoàn bóng đá châu Á hiện đang xem xét thể thức của AFC Champions League giữa mùa giải 2009 và 2010, những thay đổi đáng kể đã được thực hiện trong cách thi đấu, các đội đủ điều kiện tham gia AFC Cup cũng được dự kiến là từ các quốc gia khác so với các phiên bản trước.
Sơ đồ lịch trình độ sơ bộ cho các giải đấu của AFC năm 2010 được công bố vào năm năm 2008.[1] Có tổng cộng 33 câu lạc bộ đủ điều kiện tham dự AFC Cup 2010 (sau đó giảm xuống còn 31).
Các đội từ hai hiệp hội sau:
Sau đây là danh sách các đội tham dự AFC Cup 2010 được xác nhận bởi AFC.[2]
Chú thích:
•TH: Đương kim vô địch
•RU: Đương kim á quân
•1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
•CW: Đội vô địch cúp quốc gia
•ACL Q: Đội thua vòng loại AFC Champions League
Tây Á | ||||
Al-KuwaitTH (CW)1 | Al-Wahdat (1st, CW) | Al-Nejmeh (1st) | Al-Rayyan (3rd)2 | Al-Hilal (1st) |
Al-Karamah SCRU (ACLQ) | Shabab Al-Ordon (2nd) | Al-Ahed (CW) | Al-Ittihad (2nd) | Al-Ahli (CW) |
Al-Riffa (2nd) | Al-Qadsia (1st) | Al-Nahda (1st) | Al-Jaish (3rd) | Churchill Brothers (ACL Q) |
Kingfisher East Bengal (CW) | Kazma (2nd) | Saham (CW) | Nasaf Qarshi (3rd)2 | |
Đông Á | ||||
Nam Hoa (1st) | Selangor (1st) | Geylang United (CW) | Sriwijaya FC (ACL Q) | |
Đại Phố (CW) | VB Sports Club (1st) | Thai Port (CW) | SHB Đà Nẵng (ACL Q) | |
Persiwa Wamena (2nd)3 | Victory SC (CW) | Bình Dương (2nd) | Muangthong United (ACL Q) |
1 Al-Kuwait không đáp ứng các tiêu chí cần thiết để tham dự AFC Champions League 2010, và do đó tự động lọt vào AFC Cup 2010.[3]
2 Nasaf Qarshi sẽ thi đấu với Al-Rayyan trên sân nhà ở vòng loại, với đội thắng giành quyền tham dự vào vòng bảng (Bảng E). Tuy nhiên, cả hai đội tự động lọt vào vòng bảng sau khi hai đội từ Iraq, Arbil (Bảng C) và Najaf (Bảng B), bị loại sau khi cấm vận của FIFA với Iraq không thay đổi đến ngày 6 tháng 1 năm 2010.[4] Do đó, số đội tham dự của giải đấu giảm xuống còn 31 đội.
3 Negeri Sembilan FA (đại diện thứ hai của Malaysia) bỏ giải, và được thay thế bởi Persiwa Wamena.
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KAR | SHA | SAH | AHL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Karamah | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 4 | +8 | 14 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | ||
Shabab Al-Ordon | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 5 | +8 | 12 | 2–2 | 3–1 | 6–1 | ||
Saham | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 11 | −6 | 5 | 1–4 | 0–0 | 1–0 | ||
Al-Ahli | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 13 | −10 | 1 | 0–1 | 0–1 | 2–2 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KUW | CHU | HIL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Kuwait | 4 | 2 | 2 | 0 | 13 | 5 | +8 | 8 | 7–1 | 2–2 | ||
Churchill Brothers | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 10 | −4 | 7 | 2–2 | 1–0 | ||
Al-Hilal | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 7 | −4 | 1 | 0–2 | 1–2 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KAZ | NAS | JAI | AHE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kazma | 6 | 4 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | 13 | 0–0 | 0–1 | 1–0 | ||
Nasaf Qarshi | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 4 | +8 | 11 | 1–2 | 2–1 | 4–0 | ||
Al-Jaish | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 8 | 0–1 | 1–1 | 6–3 | ||
Al-Ahed | 6 | 0 | 1 | 5 | 5 | 18 | −13 | 1 | 1–2 | 0–4 | 1–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | QAD | ITT | NEJ | EB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Qadsia | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 5 | +9 | 14 | 3–0 | 1–1 | 4–1 | ||
Al-Ittihad | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10[a] | 0–0 | 4–2 | 2–1 | ||
Al-Nejmeh | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 8 | +4 | 10[a] | 1–3 | 1–0 | 3–0 | ||
Kingfisher East Bengal | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 20 | −15 | 0 | 2–3 | 1–4 | 0–4 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | RAY | RIF | WAH | NAH | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Rayyan | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 7 | +9 | 15 | 0–2 | 3–0 | 3–2 | ||
Al-Riffa | 6 | 4 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 13 | 1–4 | 2–1 | 1–0 | ||
Al-Wihdat | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 10 | −2 | 7 | 2–4 | 0–0 | 2–0 | ||
Al-Nahda | 6 | 0 | 0 | 6 | 3 | 12 | −9 | 0 | 0–2 | 0–1 | 1–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | SRI | BD | SEL | VIC | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sriwijaya | 6 | 4 | 1 | 1 | 17 | 3 | +14 | 13[a] | 1–0 | 6–1 | 5–0 | ||
Bình Dương | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 2 | +12 | 13[a] | 2–1 | 4–0 | 3–0 | ||
Selangor | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 16 | −9 | 4[b] | 0–4 | 0–0 | 5–0 | ||
Victory SC | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 19 | −17 | 4[b] | 0–0 | 0–5 | 2–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | SC | MTU | VB | WAM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam Hoa | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 5 | +7 | 13 | 0–0 | 3–1 | 6–3 | ||
Muangthong United | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 7 | +5 | 11 | 0–1 | 3–1 | 4–1 | ||
VB Sports Club | 6 | 3 | 0 | 3 | 12 | 11 | +1 | 9 | 1–0 | 2–3 | 4–0 | ||
Persiwa Wamena | 6 | 0 | 1 | 5 | 8 | 21 | −13 | 1 | 0–2 | 2–2 | 2–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | DN | TP | GEY | TAI | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SHB Đà Nẵng | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 6 | +6 | 14 | 0–0 | 3–2 | 3–0 | ||
Thai Port | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 5 | +3 | 11 | 2–3 | 2–2 | 2–0 | ||
Geylang United | 6 | 0 | 4 | 2 | 7 | 9 | −2 | 4 | 1–1 | 0–1 | 1–1 | ||
Đại Phố | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 10 | −7 | 2 | 1–2 | 0–1 | 1–1 |
Các trận đấu diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 5 năm 2010.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Karamah | 1–0 | Nasaf Qarshi |
Kazma | 1–1 (a.e.t.) (6–5 p) |
Shabab Al-Ordon |
Al-Rayyan | 1–1 (a.e.t.) (2–4 p) |
Muangthong United |
Nam Hoa | 1–3 | Al-Riffa |
Al-Kuwait | 1–1 (a.e.t.) (4–5 p) |
Al-Ittihad |
Al-Qadsia | 2–1 | Churchill Brothers |
Sriwijaya | 1–4 | Thai Port |
SHB Đà Nẵng | 4–3 (a.e.t.) | Bình Dương |
Lễ bốc thăm các vòng đấu còn lại diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 25 tháng 5 năm 2010.[5] Các đội đến từ cùng một hiệp hội không được xếp cặp đối đầu nhau ở vòng tứ kết.[6]
Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 14 và 15 tháng 9, và các trận lượt về diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 9 năm 2010.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Riffa | 8–3 | SHB Đà Nẵng | 3–0 | 5–3 |
Al-Karamah | 1–2 | Muangthong United | 1–0 | 0–2 |
Thai Port | 0–3 | Al-Qadsia | 0–0 | 0–3 |
Al-Ittihad | 4–2 | Kazma | 3–2 | 1–0 |
Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 5 tháng 10, và các trận lượt về diễn ra vào ngày 19 tháng 10 năm 2010.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Muangthong United | 1–2 | Al-Ittihad | 1–0 | 0–2 |
Al-Riffa | 3–4 | Al-Qadsia | 2–0 | 1–4 |
Trận chung kết diễn ra vào ngày 6 tháng 11 năm 2010. Đó là trận đấu một lượt và được tổ chức ở sân của một trong hai đội lọt vào trận chung kết, nhưng được chuyển đến một sân vận động khác có sức chứa lớn hơn vào thời điểm một tuần trước trận chung kết.[7]
Al-Qadsia | 1 – 1 (a.e.t.) | Al-Ittihad |
---|---|---|
Al Enezi 29' | Report | Dyab 53' |
Loạt sút luân lưu | ||
(penalty takers may not be in correct order) Al Ansari Al Bloushi Al Khatib Al Mejmed |
2–4 | (penalty takers may not be in correct order) Hemidi Dyab Dakka Kalaji |
Vô địch AFC Cup 2010 |
---|
Al-Ittihad Lần đầu tiên |
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Afonso Alves | Al-Rayyan | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 9 | |||||||
2 | Gastón Merlo | SHB Đà Nẵng | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 8 | |||||||
3 | Fábio César Montezine | Al-Rayyan | 1 | 2 | 2 | 2 | 7 | ||||||||
Huỳnh Kesley Alves | Bình Dương | 1 | 3 | 2 | 1 | 7 | |||||||||
Bader Al-Mutwa | Al Qadsia | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | |||||||
5 | Khaled Al-Azemi | Al Kuwait | 2 | 4 | 6 | ||||||||||
7 | Leonardo Ferreira da Silva | Nam Hoa | 2 | 1 | 2 | 5 | |||||||||
Keith Gumbs | Sriwijaya | 2 | 1 | 2 | 5 | ||||||||||
Ali Ashfaq | VB Sports Club | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||||||||
Anoure Obiora | Sriwijaya | 3 | 1 | 1 | 5 | ||||||||||
Abdulrahman Mubarak | Al-Riffa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |