Cúp bóng đá Ukraina 1997–98

Cúp bóng đá Ukraina 1997—98
Kubok Ukrainy
Chi tiết giải đấu
Quốc giaUkraine
Số đội90
Vị trí chung cuộc
Vô địchDynamo Kyiv
Á quânArsenal Kyiv
Thống kê giải đấu
Vua phá lướiAndriy Shevchenko (8)

Cúp bóng đá Ukraina 1997–98 là mùa giải thứ 7 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina kể từ khi đất nước giành được độc lập.

Giải Cúp mùa này khởi tranh với một vòng sơ loại và ba vòng loại trước khi diễn ra vòng Một. Vòng đấu với 2 lượt đi và về được kéo dài từ vòng đấu chính cho đến một vài vòng loại. Các đội bóng nghiệp dư chỉ được đại diện là đội vô địch Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina.

Đương kim vô địch Shakhtar Donetsk bị loại do luật bàn thắng sân khách trước Metalurh Donetsk ở Vòng 16 đội.

Giành quyền tham dự giải đấu châu Âu mùa giải 1998–1999

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch sẽ giành quyền tham gia với tư cách đội vô địch Cúp bóng đá Ukraina ở Cup Winners' Cup và được cho phép tham gia từ vòng Một.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng sơ loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở giai đoạn này, 20 đội từ Druha LihaUkrainian Football Amateur Association tham gia giải cúp.

Paperovyk Malyn(2L) 1–2 AET (2L)Dynamo-3 Kyiv
Tsementnyk Mykolaiv(2L) 3–1 (2L)Naftovyk Dolyna
Pivdenstal Yenakieve(2L) 3–1 (2L)Metalurh Komsomolske
Hazovyk Komarne(2L) 3–1 (2L)Karpaty-2 Lviv
Fortuna Sharhorod(2L) 1–0 (2L)SKA-LOTTO Odessa
Chornomorets Sevastopol(2L) -:+ (2L)Dynamo Odessa
Domobudivnyk Chernihiv(Am) 1–1 AET, 7–6 (Pen.) (2L)Dnipro-2 Dnipropetrovsk
Avers Bakhmach(2L) 1–0 (2L)Slovyanets Konotop
Kryvbas-2 Kryvyi Rih(2L) 1–2 AET (2L)Zirka-NIBAS-2 Kirovohrad
Borysfen Boryspil(2L) 3–0 (2L)Ryhonda Bila Tserkva

Vòng loại thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng này, các đội còn lại của Druha Lihatham gia giải cúp.

Dynamo-3 Kyiv(D2) 3–1 Obolon-PPO Kyiv(D2)
Cementnyk Mykolaiv(D2) 1–0 AET Systema-BOREKS Borodianka(D2)
Pivdenstal Yenekieve(D2) 1–0 Shakhtar Stakhanov(D2)
Nerefa Slavutych(D2) -:+ Karpaty Mukacheve(D2)
Hazovyk Komarne(D2) 1–0 Halychyna Drohobych(D2)
Krystal Kherson(D2) 3–1 Olimpiya-AES Yuzhnoukrainsk(D2)
Fortuna Sharhorod(D2) 2–1 Lokomotyv Smila(D2)
Pokuttia Kolomyia(D2) -:+ Kalush(D2)
Haray Zhovkva(D2) 2–1 Nyva Bershad(D2)
Dynamo Odessa(D2) +:- Portovyk Illichivsk(D2)
Viktor Zaporizhia(D2) 1–2 AET Torpedo Melitopol
Domobudivnyk Chernihiv(Am) +:- Vorskla-2 Poltava(D2)
Shakhtar-2 Donetsk(D2) 3–0 Metalist-2 Kharkiv(D2)
Avers Bakhmach(Am) 1–0 Elektron Romny(D2)
Zirka-NIBAS-2 Kirovohrad(D2) 3–2 Metalurh-2 Donetsk(D2)
Borysfen Boryspil(D2) 0–0 AET, 3–4 (Pen.) Hirnyk-Sport Komsomolsk(D2)

Vòng loại thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng này, các đội bóng sẽ thi đấu 2 lượt đi và về. Ngoài ra, các đội bóng từ Giải hạng nhất cũng tham gia giải cúp.

Dynamo-3 Kyiv(D2) 7–1 Podillya Khmelnytskyi(D2) (4:0, 3:1)
Desna Chernihiv(D1) 4–4 Cementnyk Mykolaiv(D2) (3:0, 1:4)
Zorya Luhansk(D1) 5–1 Pivdenstal Yenakieve(D2) (1:0, 4:1)
Karpaty Mukacheve(D2) 4–4 Veres Rivne(D2) (2:1, 2:3)
Hazovyk Komarne(D2) 0–1 Krystal Chortkiv(D2) (0:0, 0:1)
Cherkasy(D1) 5–5 Krystal Kherson(D2) (2:4, 3:1)
Fortuna Sharhorod(D2) +:- Fakel Varva(D2)
Tysmenytsia(D2) 1–2 Kalush(D2) (0:2, 1:0)
Haray Zhovkva(D2) 3–5 Polissya Zhytomyr(D1) (1:2, 2:3)
Odessa(D2) 4–2 Dynamo Odessa(D2) (3:0, 1:2)
Torpedo Melitopol(D2) 3–4 Tytan Armyansk(D2) (2:2, 1:2)
CSKA-2 Kyiv(D1) 3–1 Domobudivnyk Chernihiv(Am) (1:0, 2:1)
Shakhtar-2 Donetsk(D2) 2–4 Oskil Kupyansk(D2) (1:2, 1:2)
Petrivtsi Myrhorod(D2) 1–2 Avers Bakhmach(Am) (0:2, 1:0)
Zirka-NIBAS-2 Kirovohrad(D2) 1–5 Avanhard-Industria Rovenky(D1) (0:3, 1:2)
Hirnyk-Sport Komsomolsk(D2) 1–2 Metalurh Novomoskovsk(D2) (0:1, 1:1)

Vòng loại thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng này, các đội sẽ thi đấu 2 lượt đi và về. Các đội bóng còn lại và Supreme League tham gia giải cúp.

Dynamo-3 Kyiv(D2) 4–2 Khimik Severodonetsk(D1) (2:1, 2:1)
Desna Chernihiv(D1) 3–1 Dynamo-2 Kyiv(D1) (1:0, 2:1)
Metalist Kharkiv(D1) 2–1 Zorya Luhansk(D1) (2:1, 0:0)
Naftovyk Okhtyrka(D1) 6–1 Karpaty Mukacheve(D2) (4:0, 2:1)
Mykolaiv(D1) 4–0 Krystal Chortkiv(D2) (3:0, 1:0)
Krystal Kherson(D2) 3–3 Polihraftekhnika Olexandria(D1) (1:0, 2:3)
Kremin Kremenchuk(D1) 1–2 Fortuna Sharhorod(D2) (1:0, 0:2)
Shakhtar Makiivka(D1) 4–1 Kalush(D2) (1:1, 3:0)
Verkhovyna Uzhhorod(D1) 2–6 Polissya Zhytomyr(D1) (2:2, 0:4)
Odessa(D2) 0–3 Nyva Vinnytsia(D1) (0:2, 0:1)
Tytan Armyansk(D2) 4–6 Bukovyna Chernivtsi(D1) (3:1, 1:5)
CSKA-2 Kyiv(D1) 3–3 Lviv(D1) (0:0, 3:3)
Metalurh Nikopol(D1) 4–2 Oskil Kupyansk(D2) (4:2, +:-)
Avers Bakhmach(Am) -:+ Stal Alchevsk(D1)
Volyn Lutsk(D1) +:- Avanhard-Industria Rovenky(D1)
Metalurh Novomoskovsk(D2) 1–2 Yavir Krasnopillia(D1) (1:2, -:+)

Vòng 32 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng này, các đội bóng thi đấu 2 lượt đi và về. Tất cả các đội còn lại đều sẽ tham gia giải cúp.

Dynamo-3 Kyiv(D2) 3–10 Dynamo Kyiv (0:5, 3:5)
Illychivets Mariupol 7–6 Desna Chernihiv(D1) (5:3, 2:3)
Metalist Kharkiv(D1) 2–6 Chornomorets Odessa (2:2, 0:4)
Naftovyk Okhtyrka(D1) 3–3 Zirka-NIBAS Kirovohrad (1:1, 2:2)
Kryvbas Kryvyi Rih 3–3 AET Mykolaiv(D1) (2:0, 1:3)
Krystal Kherson(D2) 2–8 Karpaty Lviv (1:4, 1:4)
Torpedo Zaporizhia 4–1 Fortuna Sharhorod(D2) (3:0, 1:1)
Shakhtar Makiivka(D1) 2–5 Vorskla Poltava (1:2, 1:3)
Polissya Zhytomyr(D1) 1–2 Dnipro Dnipropetrovsk (1:0, 0:2)
Prykarpattia Ivano-Frankivsk 2–2 AET, 2–4 (Pen.) Nyva Vinnytsia(D1) (2:0, 0:2)
Bukovyna Chernivtsi(D1) 0–3 Tavriya Simferopol (0:2, 0:1)
CSKA-2 Kyiv(D1) 4–5 CSKA Kyiv (2:4, 2:1)
Nyva Ternopil 5–1 Metalurh Nikopol(D1) (4:0, 1:1)
Stal Alchevsk(D1) 0–1 Metalurh Zaporizhia (0:0, 0:1)
Volyn Lutsk(D1) 1–2 Metalurh Donetsk (0:0, 1:2)
Yavir Krasnopillia(D1) 3–6 Shakhtar Donetsk (3:3, 0:3)

Vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Dynamo Kyiv 4–0 Metalurh Mariupol (3:0, 1:0)
Naftovyk Okhtyrka(D1) 3–5 Chornomorets Odessa (3:0, 0:5)
Kryvbas Kryvyi Rih 2–2 AET Karpaty Lviv (2:0, 0:2)
Torpedo Zaporizhia 0–1 Vorskla Poltava (0:1, 0:0)
Nyva Vinnytsia(D1) 1–3 Dnipro Dnipropetrovsk (1:1, 0:2)
CSKA Kyiv 2–1 Tavriya Simferopol (2:0, 0:1)
Metalurh Zaporizhia 3–4 Nyva Ternopil (2:1, 1:3)
Metalurh Donetsk 3–3 Shakhtar Donetsk (2:0, 1:3)

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Dynamo Kyiv 7–1 Chornomorets Odessa (3:0, 4:1)
Kryvbas Kryvyi Rih 2–1 Vorskla Poltava (2:1, 0:0)
Dnipro Dnipropetrovsk 1–2 CSKA Kyiv (0:1, 1:1)
Nyva Ternopil 2–2 Metalurh Donetsk (2:1, 0:1)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Kryvbas Kryvyi Rih 4–8 Dynamo Kyiv (2:4, 2:4)
CSKA Kyiv 4–2 Metalurh Donetsk (1:1, 3:1)

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Dynamo Kyiv2 – 1CSKA Kyiv
Shevchenko  1'33' Chi tiết Phạt đền hỏng 62' Oliynyk
 65' Novokhatskyi
Khán giả: 43,500[1]
Trọng tài: Ihor Yarmenchuk (Kiev), (FIFA)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Official protocol (in Russian)” (bằng tiếng Nga). FFU. ngày 31 tháng 5 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)

Bản mẫu:1997–98 Bóng đá châu Âu (UEFA)

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan