Kubok Ukrainy | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Ukraine |
Số đội | 62 |
Đương kim vô địch | Shakhtar Donetsk |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Vorskla Poltava |
Á quân | Shakhtar Donetsk |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 60 |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2007–08 2009–10 → |
Cúp bóng đá Ukraina 2008–09 là mùa giải thứ 18 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina, còn có tên là DATAGROUP – Football Ukraine Cup, or Kubok of Ukraine. Đương kim vô địch là Shakhtar Donetsk.
Giải Cúp khởi tranh với vòng loại nơi mà các đội bóng từ Druha Liha và đội vô địch Cúp nghiệp dư tham gia. Ở vòng loại thứ hai, đội từ Persha Liha tham gia và sau đó ở Vòng 32 đội, các đội từ Giải vô địch quốc gia tham gia giải đấu cúp mùa này.
Đội vô địch sẽ giành quyền tham dự vòng play-off của UEFA Europa League 2009–10 với tư cách là đội vô địch Cúp bóng đá Ukraina. Vì một trong những đội vào chung kết, Shakhtar Donetsk, đã giành quyền tham dự giải đấu châu Âu mùa giải 2009–10 nhờ thứ hạng ở Giải vô địch quốc gia, nên Vorskla Poltava tự động giành quyền tham gia UEFA Europa League 2009–10.
Có 62 đội tham gia vào giải đấu mùa này.
Đội bóng tham gia vòng này | Đội bóng vượt qua vòng trước | ||
---|---|---|---|
Vòng loại thứ nhất (26 đội) |
|
||
Vòng loại thứ hai (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu chính (32 đội) |
|
|
Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.
Giai đoạn | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại thứ nhất | 8 tháng 7 năm 2008 | 16 tháng 7 năm 2008 |
Vòng loại thứ hai | 22 tháng 7 năm 2008 | 4,6 tháng 8 năm 2008 | |
Vòng đấu chính | Vòng 32 đội | 15 tháng 8 năm 2008 | 12–14 tháng 9 năm 2008 |
Vòng 16 đội | 24 tháng 9 năm 2008 | 28–29 tháng 10 năm 2008 | |
Tứ kết | 31 tháng 10 năm 2008 | 11–12 tháng 11 năm 2008 | |
Bán kết | 19 tháng 11 năm 2008 | 22 tháng Tư - 13 tháng 5 năm 2009 | |
Chung kết | 31 tháng 5 năm 2009 tại Dnipro Arena, Dnipropetrovsk |
Vòng này có sự tham gia của 25 đội từ Druha Liha và đội vô địch Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 8 tháng 7 năm 2008[1] và các trận đấu diễn ra ngày 16 tháng 7 năm 2008.[2]
Vòng này có sự tham gia của tất cả 18 đội từ Persha Liha. Các đội bóng này được bốc thăm với 14 đội thắng ở vòng loại thứ nhất, với 2 trận đấu chỉ gồm các đội từ Persha Liha. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2008 trong khi các trận đấu diễn ra vào ngày 6 tháng 8 năm 2008, nếu không có gì trở ngại.
Vòng này có sự tham gia của tất cả 16 đội từ Giải vô địch quốc gia. Các đội bóng này được bốc thăm với 16 đội thắng từ vòng trước, là các đội sẽ được chơi trên sân nhà vòng này. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 15 tháng 8 năm 2008 trong khi các trận đấu diễn ra vào ngày 13 tháng 9 năm 2008, nếu không có gì trở ngại.
Illichivets Mariupol (PL) | 0 – 3 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Chi tiết | Jádson ![]() Ilsinho ![]() Luiz Adriano ![]() |
Feniks-Illichovets Kalinine (1L) | 2 – 1 | (PL) Kryvbas Kryvyi Rih |
---|---|---|
Patula ![]() Prokopchenko ![]() |
Chi tiết | Hrytsuk ![]() |
Helios Kharkiv (1L) | 0 – 1 | (1L) Zakarpattia Uzhhorod |
---|---|---|
Chi tiết | Yarosh ![]() |
Komunalnyk Luhansk (1L) | 0 – 3 | (PL) Arsenal Kyiv |
---|---|---|
Chi tiết | Lysenko ![]() Benio ![]() Mandziuk ![]() |
Zirka Kirovohrad (2L) | 0 – 1 | (PL) Vorskla Poltava |
---|---|---|
Chi tiết | Yarmash ![]() |
Dnister Ovidiopol (1L) | 1 – 4 | (PL) Metalist Kharkiv |
---|---|---|
Zalevsky ![]() |
Chi tiết | Dević ![]() Jajá ![]() |
Olkom Melitopol (2L) | 0 – 5 | (PL) Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Shudrik ![]() |
Chi tiết | Yarmolenko ![]() Asatiani ![]() Kravets ![]() |
Metalurh Zaporizhya (PL) | 2 – 3 | (PL) Metalurh Donetsk |
---|---|---|
Vernydub ![]() Alozi ![]() |
Chi tiết | Berezovchuk ![]() Sytnik ![]() Tymchenko ![]() |
Krymteplitsia Molodizhne (1L) | 1 – 3 (s.h.p.) | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk |
---|---|---|
Saranchukov ![]() |
Chi tiết | Bielik ![]() Ferreira ![]() |
Desna Chernihiv (1L) | 1 – 4 | (PL) FC Kharkiv |
---|---|---|
Kucherenko ![]() |
Chi tiết | Ribeiro ![]() Platon ![]() Batista ![]() Boychenko ![]() |
PFC Oleksandriya (1L) | 1 – 0 | (PL) Karpaty Lviv |
---|---|---|
Shupik ![]() |
Chi tiết |
Obolon Kyiv (1L) | 1 – 0 (s.h.p.) | (PL) Chornomorets Odessa |
---|---|---|
Klymenko ![]() |
Chi tiết | Shandruk ![]() |
Ihroservice Simferopol (1L) | 0 – 2 | (PL) Zorya Luhansk |
---|---|---|
Chi tiết | Godoi ![]() Kameniuka ![]() |
Nyva Vinnytsia (2L) | 1 – 4 | (1L) Stal Alchevsk |
---|---|---|
Paskiv ![]() |
Chi tiết | Akymenko ![]() Mishchenko ![]() Shavrin ![]() |
Ghi chú:
Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (11 đội từ Giải vô địch quốc gia và 5 đội từ Persha Liha). Việc bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra ngày 24 tháng 9 năm 2008. Các trận đấu diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 2008, nếu không có gì trở ngại.
Obolon Kyiv (1L) | 1 – 4 | (PL) Vorskla Poltava |
---|---|---|
Onysko ![]() Karmalita ![]() Lozinsky ![]() |
Chi tiết | Kulakov ![]() Kravchenko ![]() Sachko ![]() |
Zakarpattia Uzhhorod (1L) | 1 – 4 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Kostiuk ![]() |
Chi tiết | Selezniov ![]() Willian ![]() Moreno ![]() Raț ![]() |
Feniks-Illichovets Kalinine (1L) | 0 – 2 | (PL) Tavriya Simferopol |
---|---|---|
Chi tiết | Zborovsky ![]() Homeniuk ![]() |
PFC Oleksandriya (1L) | 1 – 1 (s.h.p.) p. 6–5 7 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk |
---|---|---|
Postolatyev ![]() |
Chi tiết | Karnoza ![]() |
FC Kharkiv (PL) | 0 – 2 | (PL) Metalurh Donetsk |
---|---|---|
Chi tiết | Fabinho ![]() Kingsley ![]() |
Dynamo Kyiv (PL) | 2 – 0 | (PL) Zorya Luhansk |
---|---|---|
Yarmolenko ![]() Sablić ![]() |
Chi tiết | Korotetsky ![]() ![]() |
Metalist Kharkiv (PL) | 3 – 1 | (PL) Arsenal Kyiv |
---|---|---|
Koval ![]() Obradović ![]() Zézé ![]() |
Chi tiết | Starhorodsky ![]() |
Ghi chú:
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 31 tháng 10 năm 2008 và ngẫu nhiên. Các trận đấu diễn ra vào ngày 12 tháng 11 năm 2008.
PFC Oleksandriya (1L) | 1 – 2 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Kazaniuk ![]() |
Chi tiết | Selezniov ![]() Hladkyy ![]() |
Stal Alchevsk (1L) | 1 – 4 | (PL) Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Nazarenko ![]() |
Chi tiết | Cernat ![]() Yarmolenko ![]() Sablić ![]() |
Tavriya Simferopol (PL) | 1 – 2 | (PL) Metalist Kharkiv |
---|---|---|
Kovpak ![]() |
Chi tiết | Zézé ![]() Trišović ![]() |
Metalurh Donetsk (PL) | 0 – 1 | (PL) Vorskla Poltava |
---|---|---|
Chi tiết | Kravchenko ![]() |
Ghi chú:
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày tháng 19 Mười Một 2008 và ngẫu nhiên. Các trận đấu dự kiến diễn ra vào ngày 22 tháng 4 năm 2009.
Metalist Kharkiv (PL) | 0 – 0 | (PL) Vorskla Poltava |
---|---|---|
Chi tiết |
Vorskla Poltava (PL) | 2 – 0 | (PL) Metalist Kharkiv |
---|---|---|
Sachko ![]() |
Chi tiết |
Shakhtar Donetsk (PL) | 1 – 0 | (PL) Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Lewandowski ![]() |
Chi tiết |
Ghi chú:
Chung kết Cúp bóng đá Ukraina diễn ra trên sân Dnipro Stadium, Dnipropetrovsk ngày 31 tháng 5 năm 2009.
Vorskla Poltava (PL) | 1 – 0 | (PL) Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Sachko ![]() |
Chi tiết | Fernandinho ![]() |
Status on tháng Sáu 1, 2009
Cầu thủ | Số bàn thắng | Đội bóng |
---|---|---|
![]() |
Dynamo Kyiv | |
![]() |
Vorskla Poltava | |
![]() |
Stal Alchevsk | |
![]() |
Zakarpattia Uzhhorod | |
![]() |
OLKOM/Dynamo | |
![]() |
Tavriya/Dnipro |
Các cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu. Thống kê có thể tìm thấy tại RSSSF web-site.[6]
|