Kubok Ukrainy | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 51 |
Đương kim vô địch | Shakhtar Donetsk |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Dynamo Kyiv (danh hiệu thứ 10) |
Á quân | Shakhtar Donetsk |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 48 |
Số bàn thắng | 141 (2,94 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (4 bàn) |
← 2012–13 2014–15 → |
Cúp bóng đá Ukraina 2013–14 là mùa giải thứ 23 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina.
Quyết định lịch thi đấu cho các đội bóng từ Giải hạng nhất và hạng nhì được thông qua vào ngày 20 tháng 6 năm 2013 tại một phiên họp Hội đồng Trung ương của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina[1]
Shakhtar Donetsk là đương kim vô địch liên tiếp trong ba năm gần đây, là một đội bóng thuộc Giải vô địch quốc gia tham gia giải đấu ở Vòng 32 đội.
Có 51 đội bóng tham dự Cúp bóng đá Ukraina.
Vòng loại thứ nhất (6 đội) |
|
||
---|---|---|---|
Vòng loại thứ hai (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu chính (32 đội) |
|
|
Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.
Giai đoạn | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại thứ nhất | 2 tháng 7 năm 2013 | 24 tháng 7 năm 2013 |
Vòng loại thứ hai | ngày 7 tháng 8 năm 2013 | ||
Vòng đấu chính | Vòng 32 đội | 4 tháng 9 năm 2013 | 25–26 tháng 9 năm 2013 |
Vòng 16 đội | 27 tháng 9 năm 2013 | 29–30 tháng 10 năm 2013 | |
Tứ kết | 23 tháng 1 năm 2014 | 26 tháng 3 năm 2014 | |
Bán kết | 2 tháng 4 năm 2014 | 7 tháng 5 năm 2014 | |
Chung kết | 15 tháng 5 năm 2014 tại Butovsky Vorskla Stadium, Poltava |
Nguồn: Competition calendar at the Giải vô địch quốc gia website Lưu trữ 2013-08-10 tại Wayback Machine
Vòng này có sự tham gia của 4 đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 và các đội vào chung kết của Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Các trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng 7 năm 2013.[2]
Nove Zhyttia Andriyivka (AM) | 0 – 1 (aet)(1) | (2L) Obolon-Brovar Kyiv | |
FC Karlivka (2L) | 4 – 0 | (2L) Makiyivvuhillya Makiyivka | |
ODEK Orzhiv (AM) | 0 – 3 | (2L) Enerhiya Mykolaiv |
^(1) Nove Zhyttia Andriyivka thi đấu trên sân nhà tại Kolos Stadium, Mashivka (Poltava Oblast)[3]
Vòng này có sự tham gia của 15 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và đội xếp hạt giống cao nhất từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 sẽ tham gia. Các đội bóng này sẽ bốc thăm với 3 đội thắng ở Vòng loại thứ nhất.[2] Các trận đấu diễn ra vào ngày 7 tháng 8 năm 2013.[2]
Shakhtar Sverdlovsk (2L) | 4 – 0(2) | (2L) Krystal Kherson | |
FC Karlivka (2L) | 2 – 4 | (2L) Hirnyk Kryvyi Rih | |
Real Pharma Ovidiopol (2L) | 2 – 3 (aet) | (2L) Slavutych Cherkasy | |
Hirnyk-Sport Komsomolsk (2L) | 1 – 2 | (2L) Enerhiya Mykolaiv | |
UkrAhroKom Holovkivka (1L) | 1 – 0 | (1L) Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka | |
Olimpik Donetsk (1L) | 1 – 1 (aet), p. 3–5 | (1L) PFC Oleksandriya | |
Dynamo Khmelnytskyi (2L) | 0 – 2 | (1L) Avanhard Kramatorsk | |
Zirka Kirovohrad (1L) | 2 – 1 (aet) | (1L) Stal Alchevsk | |
FC Sumy (1L) | 0 – 1 | (1L) Bukovyna Chernivtsi | |
Obolon-Brovar Kyiv (2L) | 1 – 1 (aet), p. 1–3 | (2L) Myr Hornostayivka | |
Arsenal-Kyivshchyna Bila Tserkva (2L) | 0 – 1 | (2L) FC Ternopil | |
Kremin Kremenchuk (2L) | 0 – 1 | (1L) Nyva Ternopil | |
Stal Dniprodzerzhynsk (2L) | 1 – 0 | (1L) Helios Kharkiv | |
Enerhiya Nova Kakhovka (2L) | 1 – 3 | (1L) Desna Chernihiv | |
MFC Mykolaiv (1L) | 3 – 2 (aet) | (1L) Tytan Armyansk | |
Skala Stryi (2L) | 0 – 3 | (1L) FC Poltava |
Vòng này có sự tham gia của tất cả 16 đội từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2013–14. Các đội bóng này và 16 đội thắng ở vòng trước gồm 9 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 và 7 đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14 bốc thăm ở vòng này. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 4 tháng Chín.[5] Trận đấu giữa Nyva và UkrAhroKom bị hoãn qua ngày tiếp theo vì xung đột lịch thi đấu do hai trận cùng diễn ra trên sân Ternopil City Stadium (trận còn lại là Ternopil và Poltava).[6]
25 tháng 9 năm 2013 | Shakhtar Sverdlovsk (2L) | 3 – 1 | (2L) Myr Hornostayivka | N.I. Horiushkin Memorial Stadium, Sverdlovsk |
---|---|---|---|---|
15:00 | Tkachov ![]() Sharko ![]() Taranukha ![]() |
Chi tiết | Polyanytsya ![]() |
Lượng khán giả: 320 Trọng tài: Oleksiy Drachov |
25 tháng 9 năm 2013 | Hirnyk Kryvyi Rih (2L) | 1 – 2 (s.h.p.) | (1L) Desna Chernihiv | Zhovtnevyi Stadium, Kryvyi Rih |
---|---|---|---|---|
15:30 | Haranyan ![]() |
Chi tiết | Kartushov ![]() Melnyk ![]() |
Lượng khán giả: 500 Trọng tài: Oleh Penyushyn |
25 tháng 9 năm 2013 | MFC Mykolaiv (1L) | 2 – 1 (s.h.p.) | (1L) Zirka Kirovohrad | Tsentralnyi Stadion, Mykolaiv |
---|---|---|---|---|
15:30 | Vladov ![]() Berko ![]() |
Chi tiết | Sokorenko ![]() |
Lượng khán giả: 4,200 Trọng tài: Dmytro Bondarenko |
25 tháng 9 năm 2013 | Stal Dniprodzerzhynsk (2L) | 1 – 2 | (PL) Metalurh Zaporizhya | Stal Stadium, Dniprodzerzhynsk |
---|---|---|---|---|
16:00 | Kulish ![]() |
Chi tiết | Platon ![]() Lazarovych ![]() |
Lượng khán giả: 1,500 Trọng tài: Ivan Paskhal |
25 tháng 9 năm 2013 | Enerhiya Mykolaiv (2L) | 0 – 4 | (PL) Chornomorets Odesa | Central Stadium, Pervomaisk |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Bakaj ![]() Didenko ![]() Slinkin ![]() Valeyev ![]() |
Lượng khán giả: 3,100 Trọng tài: Yuriy Foshchiy |
25 tháng 9 năm 2013 | Avanhard Kramatorsk (1L) | 3 – 1 (s.h.p.) | (PL) Zorya Luhansk | Avanhard Stadium, Kramatorsk |
---|---|---|---|---|
16:00 | Shvydkyi ![]() Malenko ![]() |
Chi tiết | Ljubenović ![]() |
Lượng khán giả: 3,100 Trọng tài: Volodymyr Bondar |
25 tháng 9 năm 2013 | Bukovyna Chernivtsi (1L) | 0 – 2 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk | Bukovyna Stadium, Chernivtsi |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Selezniov ![]() Konoplianka ![]() |
Lượng khán giả: 10,052 Trọng tài: Ivan Bondar |
25 tháng 9 năm 2013 | Hoverla Uzhhorod (PL) | 0 – 1 | (PL) Arsenal Kyiv | Avanhard Stadium, Uzhhorod |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Adiyiah ![]() |
Lượng khán giả: 1,180 Trọng tài: Serhiy Skyrda |
25 tháng 9 năm 2013 | Slavutych Cherkasy (2L) | 3 – 1 | (PL) Tavriya Simferopol | Tsentralnyi Stadion, Cherkasy |
---|---|---|---|---|
17:00 | Poltavets ![]() Zakharevych ![]() Lobov ![]() |
Chi tiết | Kalyuzhnyi ![]() |
Lượng khán giả: 4,850 Trọng tài: Mykola Kryvonosov |
25 tháng 9 năm 2013 | FC Ternopil (2L) | 4 – 3 (s.h.p.) | (1L) FC Poltava | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
17:00 | Kurylo ![]() Semenenko ![]() Polyanchuk ![]() Pasternak ![]() |
Chi tiết | Nuridinov ![]() Favorov ![]() Shavrin ![]() |
Lượng khán giả: 2,012 Trọng tài: Andriy Kutakov |
25 tháng 9 năm 2013 | PFC Oleksandriya (1L) | 1 – 4 (s.h.p.) | (PL) Metalist Kharkiv | Nika Stadium, Oleksandriya |
---|---|---|---|---|
18:00 | Zaporozhan ![]() |
Chi tiết | Souza ![]() Homenyuk ![]() Devich ![]() |
Lượng khán giả: 4,800 Trọng tài: Oleksandr Bilokur |
25 tháng 9 năm 2013 | Vorskla Poltava (PL) | 2 – 1 (s.h.p.) | (PL) Volyn Lutsk | Butovsky Vorskla Stadium, Poltava |
---|---|---|---|---|
18:30 | Dedechko ![]() |
Chi tiết | Schumacher ![]() |
Lượng khán giả: 2,300 Trọng tài: Yuriy Moseichuk |
25 tháng 9 năm 2013 | Dynamo Kyiv (PL) | 3 – 2 | (PL) Metalurh Donetsk | Olympic Stadium, Kiev |
---|---|---|---|---|
19:00 | Husyev ![]() Yarmolenko ![]() |
Chi tiết | Moroziuk ![]() Bolbat ![]() |
Lượng khán giả: 15,587 Trọng tài: Andriy Lisakovsky |
25 tháng 9 năm 2013 | Illichivets Mariupol (PL) | 0 – 3 | (PL) Shakhtar Donetsk | Illichivets Stadium, Mariupol |
---|---|---|---|---|
20:30 | Chi tiết | Ilsinho ![]() Eduardo ![]() Adriano ![]() |
Lượng khán giả: 5,700 Trọng tài: Vitaliy Dyadenko |
25 tháng 9 năm 2013 | Karpaty Lviv (PL) | 1 – 0 | (PL) FC Sevastopol | Ukraina Stadium, Lviv |
---|---|---|---|---|
21:00 | Ella ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 14,200 Trọng tài: Serhiy Lysenchuk |
26 tháng 9 năm 2013 | Nyva Ternopil (1L) | 3 – 0 | (1L) UkrAhroKom Holovkivka | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
19:00 | Melnyk ![]() Kikot ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 2,500 Trọng tài: Volodymyr Novokhatniy |
Vòng này có sự tham gia của 16 đội thắng ở vòng trước bao gồm 9 đội từ Giải vô địch quốc gia, 4 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2013–14 và 3 đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2013–14. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 27 tháng 9 năm 2013.[7] Trận đấu giữa Nyva và Arsenal Kyiv bị hoãn qua ngày tiếp theo vì xung đột lịch thi đấu do hai trận cùng diễn ra trên sân Ternopil City Stadium (trận còn lại là Ternopil và Vorskla).[8]
29 tháng 10 năm 2013 | MFC Mykolaiv (1L) | 0 – 3 | (PL) Shakhtar Donetsk | Tsentralnyi Stadion, Mykolaiv |
---|---|---|---|---|
14:00 | Chi tiết | Fernando ![]() Adriano ![]() Eduardo ![]() |
Lượng khán giả: 19,500 Trọng tài: Andriy Lisakovskyi |
29 tháng 10 năm 2013 | Nyva Ternopil (1L) | w/o(3) | (PL) Arsenal Kyiv | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
18:00 |
30 tháng 10 năm 2013 | Shakhtar Sverdlovsk (2L) | 0 – 4 | (PL) Dynamo Kyiv | N.I. Horiushkin Memorial Stadium, Sverdlovsk |
---|---|---|---|---|
14:00 | Chi tiết | Dudu ![]() Husyev ![]() Ideye ![]() Haruna ![]() |
Lượng khán giả: 8,000 Trọng tài: Serhiy Skyrda |
30 tháng 10 năm 2013 | Desna Chernihiv (1L) | 1 – 1 (s.h.p.) (5–4 p) |
(PL) Metalurh Zaporizhya | Yuri Gagarin Stadium, Chernihiv |
---|---|---|---|---|
17:00 | Machulenko ![]() |
Chi tiết | Shturko ![]() |
Lượng khán giả: 5,250 Trọng tài: Andriy Yabolonskyi |
Loạt sút luân lưu | ||||
Kavatsiv ![]() Chulanov ![]() Chepurnenko ![]() Kartushov ![]() Kondratyuk ![]() |
Junior ![]() Teikeu ![]() Maksymov ![]() Shturko ![]() Matyazh ![]() |
30 tháng 10 năm 2013 | Slavutych Cherkasy (2L) | 1 – 0 | (1L) Avanhard Kramatorsk | Tsentralnyi Stadion, Cherkasy |
---|---|---|---|---|
18:00 | Sangare ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 6,700 Trọng tài: Mykola Balakin |
30 tháng 10 năm 2013 | FC Ternopil (2L) | 1 – 1 (s.h.p.) (3–1 p) |
(PL) Vorskla Poltava | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
18:30 | Bogdanov ![]() |
Chi tiết | Jahović ![]() |
Lượng khán giả: 13,500 Trọng tài: Vitaliy Dyadenko |
Loạt sút luân lưu | ||||
Bogdanov ![]() Kurilo ![]() Kondzolka ![]() |
Dedechko ![]() Sapay ![]() Rebenok ![]() Jahović ![]() |
30 tháng 10 năm 2013 | Chornomorets Odesa (PL) | w/o(4) | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk | Chornomorets Stadium, Odesa |
---|---|---|---|---|
19:45 |
30 tháng 10 năm 2013 | Karpaty Lviv (PL) | 0 – 2 | (PL) Metalist Kharkiv | Ukraina Stadium, Lviv |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết[9] | Gómez ![]() Moledo ![]() |
Lượng khán giả: 18,500 Trọng tài: Serhiy Boyko |
Ghi chú:
^(3) Trận đấu không được diễn ra. Arsenal Kyiv thông báo cho Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina là đội không thể đến thi đấu đúng giờ với đội Nyva Ternopil vì tình hình tài chính của Arsenal.[10] Nyva vào vòng tiếp theo.
^(4) Trận đấu không được diễn ra. Dnipro Dnipropetrovsk không thể tham gia trận đấu vì máy bay chở đội bóng không thể đáp do sương mù dẫn đến sự đóng cửa sân bay.[11] Control Disciplinary Committee của Liên đoàn bóng đá Ukraina từ chối đề nghị của Dnipro thi đấu lại vào ngày khác và bị loại khỏi giải đấu Cúp.[12] Chornomorets vào vòng tiếp theo. (21 tháng 11 năm 2013)
Vòng này có sự tham gia của 8 đội thắng ở vòng trước bao gồm 4 đội từ Giải vô địch quốc gia, 2 đội từ Persha Liha, và 2 đội từ Druha Liha. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 23 tháng 1 năm 2014.[13]
26 tháng 3 năm 2014 | Desna Chernihiv (1L) | 0 – 2 | (PL) Shakhtar Donetsk | Chernihiv Stadium, Chernihiv |
---|---|---|---|---|
14:00 | Chi tiết | Kobin ![]() Eduardo ![]() |
Lượng khán giả: 14,150 Trọng tài: Serhiy Skrypak |
26 tháng 3 năm 2014 | Slavutych Cherkasy (2L) | 1 – 1 (s.h.p.) (4–3 p) |
(1L) Nyva Ternopil | Tsentralnyi Stadion, Cherkasy |
---|---|---|---|---|
18:00 | Tarasenko ![]() |
Chi tiết | Semenyuk ![]() |
Lượng khán giả: 10,300 Trọng tài: Yaroslav Kozyk |
Loạt sút luân lưu | ||||
Tarasenko ![]() Batalskyi ![]() Lobov ![]() Chebotarov ![]() Honshchyk ![]() |
Yavorskyi ![]() Hrinchenko ![]() Malysh ![]() Semenyuk ![]() Melnyk ![]() |
26 tháng 3 năm 2014 | FC Ternopil (2L) | 0 – 1 | (PL) Chornomorets Odesa | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
19:00 | Chi tiết | Didenko ![]() |
Lượng khán giả: 12,000 Trọng tài: Oleksandr Bilokur |
26 tháng 3 năm 2014 | Metalist Kharkiv (PL) | 2 – 3 | (PL) Dynamo Kyiv | Sân vận động Metalist, Kharkiv |
---|---|---|---|---|
20:00 | Blanco ![]() Yussuf ![]() |
Chi tiết | Ideye ![]() Yarmolenko ![]() |
Lượng khán giả: 22.480 Trọng tài: Yuriy Vaks (Simferopol) |
Vòng này có sự tham gia của 4 đội thắng ở vòng trước bao gồm 3 đội từ Giải vô địch quốc gia và 1 đội từ Druha Liha. Vì vào đến bán kết nên Slavutych Cherkasy trở thành đội đầu tiên từ Druha Liha vào đến vòng này.[14] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 2 tháng 4 năm 2014.[15]
7 tháng 5 năm 2014 | Slavutych Cherkasy (2L) | 0 – 3 (s.h.p.) | (PL) Shakhtar Donetsk | Tsentralnyi Stadion, Cherkasy |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Eduardo ![]() Taison ![]() Bernard ![]() |
Lượng khán giả: 10,300 Trọng tài: Vitaliy Romanov (Dnipropetrovsk) |
7 tháng 5 năm 2014 | Dynamo Kyiv (PL) | 4 – 0 | (PL) Chornomorets Odesa | NSC Olimpiyskiy, Kiev |
---|---|---|---|---|
19:00 | Harmash ![]() Yarmolenko ![]() Mbokani ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 23,380 Trọng tài: Anatoliy Abdula (Kharkiv) |
Trận chung kết dự định diễn ra trên Sân vận động Metalist, Kharkiv[16] nhưng bị chuyển sang Butovsky Vorskla Stadium ở Poltava. [17]
15 tháng 5 năm 2014 | Dynamo Kyiv (PL) | 2 – 1 | Shakhtar Donetsk (PL) | Butovsky Vorskla Stadium, Poltava |
---|---|---|---|---|
20:00 | Kucher ![]() Vida ![]() |
Chi tiết | Douglas Costa ![]() |
Lượng khán giả: 9,700 Trọng tài: Yuriy Mozharovskyi (Lviv)[18] |
Đây là danh sách 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất của giải đấu kể cả vòng loại.
Có hơn 80 cầu thủ ghi được 1 bàn thắng. Có 6 cầu thủ khác đá phản lưới.
Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 2013–14 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2013–14