Kubok Ukrainy | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 39 |
Đương kim vô địch | Dynamo Kyiv |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Dynamo Kyiv (danh hiệu thứ 11) |
Á quân | Shakhtar Donetsk |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 51 |
Số bàn thắng | 125 (2,45 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | 5 – Anton Kotlyar (Stal D.) |
← 2013–14 2015–16 → |
Cúp bóng đá Ukraina 2014–15 là mùa giải thứ 24 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina. Quyết định lịch thi đấu cho các đội bóng từ Giải hạng nhất và hạng nhì được thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2014 tại một phiên họp Hội đồng Trung ương của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina.[1]
Có 39 đội bóng tham dự Cúp bóng đá Ukraina. Có nhiều sự thay đổi được áp dụng trong giải đấu lần này. Trước lễ bốc thăm mỗi vòng, kể từ vòng đấu chính (Vòng 32 đội), các hạt giống sẽ được giới thiệu dựa trên thứ hạng ở các giải đấu tương ứng của đội bóng.[2] Vòng 16 đội, tứ kết và bán kết sẽ thi đấu hai lượt đi và về.[2]
Vòng sơ loại (14 đội) |
|
||
---|---|---|---|
Vòng đấu chính (32 đội) |
|
|
Giai đoạn | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng sơ loại | 24 tháng 7 năm 2014[3] | 6 tháng 8 năm 2014 |
Vòng đấu chính | Vòng 32 đội | 13 tháng 8 năm 2014[4] | 23 tháng 8 năm 2014[5] |
Vòng 16 đội | 26 tháng 8 năm 2014[6] | Lượt đi: 27 tháng 9 năm 2014[5] | |
Lượt về: 29 tháng 10 năm 2014[5] | |||
Tứ kết | 31 tháng 10 năm 2014[7] | Lượt đi: 3 tháng 12 năm 2014[5] | |
Lượt về: 8 tháng 4 năm 2015[5] | |||
Bán kết | TBD | Lượt đi: 29 tháng 4 năm 2015[5] | |
Lượt về: 20 tháng 5 năm 2015[5] | |||
Chung kết | 30 tháng 5 năm 2015[5] |
Ở vòng này có sự tham gia của 4 đội từ Giải hạng nhất, 8 đội từ Giải hạng nhì và các đội vào chung kết của Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Các trận đấu diễn ra vào ngày 6 tháng 8 năm 2014.[3]
Yednist Plysky (AM) | 0 – 1 | (1L) FC Ternopil | |
Arsenal-Kyivshchyna Bila Tserkva (2L) | 3 – 4 (s.h.p.) | (2L) Real Pharma Ovidiopol | |
Chaika Kyiv-Sviatoshyn Raion (AM) | 3 – 0(2) | (2L) Enerhiya Nova Kakhovka | |
Kremin Kremenchuk (2L) | 2 – 0 | (1L) Hirnyk-Sport Komsomolsk | |
Cherkaskyi Dnipro (2L) | 1 – 0 | (2L) Skala Stryi | |
Obolon-Brovar Kyiv (2L) | 3 – 1 | (1L) Hirnyk Kryvyi Rih | |
Krystal Kherson (2L) | 2 – 4(3) | (1L) Stal Dniprodzerzhynsk |
^(1) Makiyivvuhillya Makiyivka không tham dự giải vì không đủ kinh phí để di chuyển ngoài vùng nơi xảy ra chiến tranh ở Donetsk.[3]
^(2) Trận đấu diễn ra trên sân Stadium of the National University of State Taxation Service of Ukraine ở Irpin.[8]
^(3) Trận đấu diễn ra vào ngày 7 tháng 8 năm 2014.[9]
Ở vòng này tất cả 14 đội từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2014–15, 11 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2014–15 (ngoại trừ Dynamo-2 Kyiv) và 7 đội thắng từ Vòng sơ loại gồm cả bốn đội từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2014–15 và các đội vào chung kết Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina mùa trước.[4] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 13 tháng 8 năm 2014 tại House of Football ở Kiev.[4] Các trận đấu diễn ra vào ngày 23 tháng 8 năm 2014.[5]
22 tháng 8 năm 2014(4) | FC Ternopil (1L) | 1 – 1 (s.h.p.) (3–4 p) |
(1L) FC Oleksandriya | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
18:30 | Bohdanov ![]() |
Chi tiết | Chepurnenko ![]() |
Lượng khán giả: 7,000 Trọng tài: D.Shurman (Kiev region) |
23 tháng 8 năm 2014 | MFC Mykolaiv (1L) | 0 – 1 | (PL) Illichivets Mariupol | Tsentralnyi Stadion, Mykolaiv |
---|---|---|---|---|
16:00 | Chi tiết | Yavorsky ![]() |
Lượng khán giả: 2,000 Trọng tài: V.Bondar (Kharkiv) |
23 tháng 8 năm 2014 | FC Poltava (1L) | 2 – 1 | (PL) Metalurh Donetsk | Lokomotov Stadium, Poltava |
---|---|---|---|---|
16:30 | Korkishko ![]() Nasibulin ![]() |
Chi tiết | Akymenko ![]() |
Lượng khán giả: 2,000 Trọng tài: O.Pavlyuk (Kiev) |
23 tháng 8 năm 2014 | Bukovyna Chernivtsi (1L) | 0 – 4 | (PL) Chornomorets Odesa | Bukovyna Stadium, Chernivtsi |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Arzhanov ![]() Didenko ![]() Nazarenko ![]() |
Lượng khán giả: 4,900 Trọng tài: I.Paskhal (Kherson) |
23 tháng 8 năm 2014 | Desna Chernihiv (1L) | 0 – 1 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk | Yuri Gagarin Stadium, Chernihiv |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Cheberyachko ![]() |
Lượng khán giả: 7,100 Trọng tài: A.Yablonsky (Ternopil) |
23 tháng 8 năm 2014 | Nyva Ternopil (1L) | 1 – 5 | (PL) Vorskla Poltava | City Stadium, Ternopil |
---|---|---|---|---|
17:00 | Semenyuk ![]() |
Chi tiết | Chesnakov ![]() Tkachuk ![]() Yanuzi ![]() Kovpak ![]() Hromov ![]() |
Lượng khán giả: 2,500 Trọng tài: M.Mytrovsky (Uzhhorod) |
23 tháng 8 năm 2014 | Chaika Kyiv-Sviatoshyn Raion (AM) | 0 – 4 | (PL) Karpaty Lviv | National University of State Taxation Service of Ukraine Stadium(5), Irpin |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Holodyuk ![]() Ksyonz ![]() Serhiychuk ![]() Kostevych ![]() |
Lượng khán giả: 1,000 Trọng tài: V.Milanych (Mykolaiv) |
23 tháng 8 năm 2014 | Real Pharma Ovidiopol (2L) | 0 – 1 | (PL) Olimpik Donetsk | Ivan Stadium, Odessa |
---|---|---|---|---|
17:30 | Chi tiết | Lysenko ![]() |
Lượng khán giả: 850 Trọng tài: M.Balakin (Kiev region) |
23 tháng 8 năm 2014 | Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka (1L) | 0 – 1 | (PL) Volyn Lutsk | Naftovyk Stadium, Okhtyrka |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết | Bicfalvi ![]() |
Lượng khán giả: 2,500 Trọng tài: A.Kuzmin (Mykolaiv) |
23 tháng 8 năm 2014 | Helios Kharkiv (1L) | 0 – 1 | (PL) Metalurh Zaporizhya | Sonyachny Training Center, Kharkiv |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết | Yusov ![]() |
Lượng khán giả: 1,000 Trọng tài: V.Novokhatniy (Kyiv) |
23 tháng 8 năm 2014 | Zirka Kirovohrad (1L) | 1 – 3 | (PL) Dynamo Kyiv | Zirka Stadium, Kirovohrad |
---|---|---|---|---|
18:00 | Batsula ![]() |
Chi tiết | Kravets ![]() Kalytvyntsev ![]() Dragovic ![]() |
Lượng khán giả: 12,890 Trọng tài: Y.Hrysyo (Lviv) |
23 tháng 8 năm 2014 | Cherkaskyi Dnipro (2L) | 1 – 2 | (PL) Hoverla Uzhhorod | Tsentralnyi Stadion, Cherkasy |
---|---|---|---|---|
19:00 | Bessalov ![]() |
Chi tiết | Kuznetsov ![]() Shatskikh ![]() |
Lượng khán giả: 4,200 Trọng tài: A.Kutakov (Vinnytsia) |
23 tháng 8 năm 2014 | Obolon-Brovar Kyiv (2L) | 0 – 1 | (PL) Shakhtar Donetsk | Obolon Arena, Kiev |
---|---|---|---|---|
19:30 | Chi tiết | Adriano ![]() |
Lượng khán giả: 4,500 Trọng tài: A.Lisakovsky (Odessa) |
24 tháng 8 năm 2014(6) | Kremin Kremenchuk (2L) | 0 – 2 | (PL) Zorya Luhansk | FC Kremin Stadium, Kremenchuk |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Boroday ![]() Lipartia ![]() |
Lượng khán giả: 1,700 Trọng tài: D.Zhukov (Donetsk) |
24 tháng 8 năm 2014(7) | FC Sumy (1L) | 0 – 1 (s.h.p.) | (PL) Metalist Kharkiv | Yuvileiny Stadium, Sumy |
---|---|---|---|---|
19:30 | Chi tiết | Kulakov ![]() |
Lượng khán giả: 7,200 Trọng tài: A.Hrysyo (Lviv) |
Stal Alchevsk (1L) | w/o(8) | (1L) Stal Dniprodzerzhynsk | ||
Trọng tài: N/A |
^(4) Trận đấu giữa FC Ternopil và FC Oleksandriya được đẩy lên một ngày vì xung đột lịch thi đấu do hai trận cùng diễn ra ở Ternopil City Stadium (trận còn lại giữa Nyva và Vorskla).[10]
^(5) Trận đấu diễn ra trên sân Stadium of the National University of State Taxation Service of Ukraine ở Irpin, vì sân nhà của Chaika Kozak Arena ở Petropavlivsk Borschahivka, Kyiv-Sviatoshyn Raion không thích hợp do mặt sân nhân tạo.[11]
^(6) Trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng Tám, Ngày Độc lập qua sự đồng ý của hai đội.[12]
^(7) Trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng Tám, Ngày Độc lập qua sự đồng ý của hai đội.[13]
^(8) Stal Alchevsk rút khỏi giải đấu. Stal Dniprodzerzhynsk vào vòng tiếp theo.[2]
Vòng này có sự tham gia của 13 teams từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ukraina 2014–15, 3 đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2014–15. Các trận đấu diễn ra trong hai lượt. Lượt đi diễn ra từ 25 tháng Chín đến 28 tháng Chín[14] và lượt về dự định diễn ra vào ngày 29 tháng 10 năm 2014.[5] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2014 ở House of Football ở Kiev.[15]
25 tháng 9 năm 2014 | FC Poltava (1L) | 1 – 5 | (PL) Shakhtar Donetsk | Lokomotov Stadium, Poltava |
---|---|---|---|---|
16:00 | Fomych ![]() |
Chi tiết | Teixeira ![]() Hladkyi ![]() Chyhrynskyi ![]() Dentinho ![]() |
Lượng khán giả: 2,500 Trọng tài: Oleksandr Derdo (Illichivsk) |
26 tháng 9 năm 2014 | FC Oleksandriya (1L) | 0 – 1 | (PL) Zorya Luhansk | Nika Stadium, Oleksandriya |
---|---|---|---|---|
18:30 | Chi tiết | Malyshev ![]() |
Lượng khán giả: 5,200 Trọng tài: Viktor Shevtsov (Odessa) |
27 tháng 9 năm 2014 | Illichivets Mariupol (PL) | 0 – 1 | (PL) Vorskla Poltava | Meteor Stadium, Dnipropetrovsk |
---|---|---|---|---|
14:00 | Chi tiết | Kovpak ![]() |
Lượng khán giả: 210 Trọng tài: Serhiy Dankovskyi (Kiev) |
27 tháng 9 năm 2014 | Hoverla Uzhhorod (PL) | 2 – 2 | (PL) Metalist Kharkiv | Avanhard Stadium, Uzhhorod |
---|---|---|---|---|
17:00 | Kaverin ![]() Myakushko ![]() |
Chi tiết | Xavier ![]() |
Lượng khán giả: 3,850 Trọng tài: Serhiy Berezka (Kiev Oblast) |
27 tháng 9 năm 2014 | Volyn Lutsk (PL) | 1 – 0 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk | Avanhard Stadium, Lutsk |
---|---|---|---|---|
17:00 | Bicfalvi ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 6,100 Trọng tài: Yevhen Aranovskyi (Kiev) |
27 tháng 9 năm 2014 | Karpaty Lviv (PL) | 0 – 1 | (PL) Dynamo Kyiv | Ukraina Stadium, Lviv |
---|---|---|---|---|
19:30 | Chi tiết | Teodorczyk ![]() |
Lượng khán giả: 11,200 Trọng tài: Yuriy Vaks (Simferopol) |
28 tháng 9 năm 2014 | Stal Dniprodzerzhynsk (1L) | 2 – 1 | (PL) Chornomorets Odesa | Metalurh Stadium, Dniprodzerzhynsk |
---|---|---|---|---|
14:00 | Kotlyar ![]() |
Chi tiết | Hai ![]() |
Lượng khán giả: 2,100 Trọng tài: Yuriy Moseichuk (Chernivtsi) |
28 tháng 9 năm 2014 | Olimpik Donetsk (PL) | 2 – 0 | (PL) Metalurh Zaporizhya | Bannikov Stadium, Kyiv |
---|---|---|---|---|
16:00 | Sytnik ![]() Helzin ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 700 Trọng tài: Ivan Bondar (Kiev) |
Ngày 8 tháng 10 năm 2014, Ban Quản trị Giải vô địch quốc gia thông qua ngày thi đấu ở lượt về Vòng 16 đội.[16]
27 tháng 10 năm 2014(9) | Shakhtar Donetsk (PL) | 4 – 1 | (1L) FC Poltava | Bannikov Stadium, Kiev |
---|---|---|---|---|
15:00 | Nem ![]() Hladky ![]() Bernard ![]() |
Chi tiết (more) | Korkishko ![]() |
Lượng khán giả: 800 Trọng tài: Oleksandr Holovkov (Severodonetsk) |
Shakhtar thắng 9–2 sau hai lượt trận.
27 tháng 10 năm 2014(10) | Dnipro Dnipropetrovsk (PL) | 4 – 0 | (PL) Volyn Lutsk | Dnipro Arena, Dnipropetrovsk |
---|---|---|---|---|
19:00 | Cheberyachko ![]() Rotan ![]() Seleznyov ![]() Kalinic ![]() |
Chi tiết (more) | Lượng khán giả: 5,613 Trọng tài: Dmytro Kulakov (Brovary) |
Dnipro thắng 4–1 sau hai lượt trận.
28 tháng 10 năm 2014 | Metalurh Zaporizhya (PL) | 0 – 4 | (PL) Olimpik Donetsk | Slavutych Arena, Zaporizhya |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Doroshenko ![]() Kadymyan ![]() Drachenko ![]() |
Lượng khán giả: 1,500 Trọng tài: Serhiy Dankovskyi (Kiev) |
Olimpik thắng 6–0 sau hai lượt trận.
28 tháng 10 năm 2014(10) | Dynamo Kyiv (PL) | 1 – 0 | (PL) Karpaty Lviv | NSC Olimpiyskiy, Kiev |
---|---|---|---|---|
19:00 | Husyev ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 11,130 Trọng tài: Oleksandr Ivanov (Makiivka) |
Dynamo thắng 2–0 sau hai lượt trận.
29 tháng 10 năm 2014 | Vorskla Poltava (PL) | 3 – 2 | (PL) Illichivets Mariupol | Butovsky Vorskla Stadium, Poltava |
---|---|---|---|---|
17:00 | Kovpak ![]() Hromov ![]() |
Chi tiết (more) | Totovytskyi ![]() Kulach ![]() |
Lượng khán giả: 3,200 Trọng tài: Oleksandr Derdo (Illichivsk) |
Vorskla thắng 4–2 sau hai lượt trận.
29 tháng 10 năm 2014 | Chornomorets Odesa (PL) | 2 – 1 (s.h.p.) (4–2 p) |
(1L) Stal Dniprodzerzhynsk | Chornomorets Stadium, Odesa |
---|---|---|---|---|
19:00 | Didenko ![]() Opanasenko ![]() |
Chi tiết | Kotlyar ![]() |
Lượng khán giả: 8,502 Trọng tài: Yevhen Aranovskyi (Kiev) |
Loạt sút luân lưu | ||||
3–3 sau hai lượt trận. Chornomorets thắng 4–2 trong loạt sút luân lưu.
29 tháng 10 năm 2014(10) | Metalist Kharkiv (PL) | 1 – 1 | (PL) Hoverla Uzhhorod | OSC Metalist, Kharkiv |
---|---|---|---|---|
19:30 | Jajá ![]() |
Chi tiết | Burdujan ![]() |
Lượng khán giả: 4.560 Trọng tài: Serhiy Lysenchuk (Kiev) |
3–3 sau hai lượt trận. Metalist thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.
30 tháng 10 năm 2014 | Zorya Luhansk (PL) | 1 – 1 | (1L) FC Oleksandriya | Slavutych Arena, Zaporizhya |
---|---|---|---|---|
17:00 | Segbefia ![]() |
Chi tiết | Imerekov ![]() |
Lượng khán giả: 500 Trọng tài: Oleksandr Bilokur (Donetsk) |
Zorya thắng 2–1 sau hai lượt trận.
Ghi chú:
^(9) Ban đầu dự định diễn ra ngày 28 tháng 10 năm 2014, trận đấu Shakhtar – Poltava chuyển sang thi đấu sớm hơn.[17]
^(10) Ban đầu dự định diễn ra ngày 30 tháng 10 năm 2014, trận Dnipro – Volyn, Dynamo – Karpaty, và Metalist – Hoverla chuyển sang thi đấu sớm hơn.[18][19]
Vòng này có sự tham gia của 8 đội thắng ở vòng trước. Tất cả các đội bóng đều thuộc Giải vô địch quốc gia. Lễ bốc thăm diễn ra tại House of Football ở Kiev ngày 31 tháng 10 năm 2014. Các trận lượt đi dự định diễn ra ngày 3 tháng 12 năm 2014,[20] nhưng do điều kiện thời tiết nên Giải vô địch quốc gia đã dời lịch thi đấu sang mùa xuân chờ được chấp thuận từ Liên đoàn bóng đá Ukraina.[21] Ngày 10 tháng 2 năm 2015 Ban Quản trị Giải vô địch quốc gia thông báo ngày thi đấu của lượt đi.[22]
4 tháng 3 năm 2015 | Vorskla Poltava (PL) | 0 – 0 | (PL) Olimpik Donetsk | Butovsky Vorskla Stadium, Poltava |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Lượng khán giả: 1,010 Trọng tài: Konstiantyn Trukhanov |
4 tháng 3 năm 2015 | Zorya Luhansk (PL) | 1 – 2 | (PL) Dynamo Kyiv | Slavutych Arena, Zaporizhya |
---|---|---|---|---|
17:00 | Kamenyuka ![]() |
Chi tiết | Husyev ![]() Kravets ![]() |
Lượng khán giả: 1,500 Trọng tài: Yuriy Morzharovskyi |
4 tháng 3 năm 2015 | Metalist Kharkiv (PL) | 0 – 2 | (PL) Shakhtar Donetsk | Arena Lviv, Lviv |
---|---|---|---|---|
19:00 | Chi tiết | Kucher ![]() Hladky ![]() |
Lượng khán giả: 1,712 Trọng tài: Serhiy Berezka |
1 tháng 4 năm 2015 (11) | Chornomorets Odesa (PL) | 0 – 4 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk | VVL Dynamo Stadium, Kyiv |
---|---|---|---|---|
19:00 | Chi tiết | Rotan ![]() Seleznyov ![]() Bezus ![]() |
Lượng khán giả: 550 Trọng tài: Yaroslav Kozyk |
Ghi chú:
^(11) Ban đầu dự định diễn ra ngày 4 tháng 3 năm 2015, trận đấu Chornomorets – Dnipro bị hoãn.[23]
8 tháng 4 năm 2015 | Olimpik Donetsk (PL) | 1 – 0 | (PL) Vorskla Poltava | Bannikov Stadium, Kyiv |
---|---|---|---|---|
14:00 | Sytnik ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 700 Trọng tài: Serhiy Berezka |
Olimpik thắng 1–0 sau hai lượt trận.
8 tháng 4 năm 2015 | Dynamo Kyiv (PL) | 2 – 0 | (PL) Zorya Luhansk | VVL Dynamo Stadium, Kyiv |
---|---|---|---|---|
18:30 | Belhanda ![]() Teodorczyk ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 8,200 Trọng tài: Konstiantyn Trukhanov |
Dynamo thắng 4–1 sau hai lượt trận.
8 tháng 4 năm 2015 | Shakhtar Donetsk (PL) | 1 – 0 | (PL) Metalist Kharkiv | Arena Lviv, Lviv |
---|---|---|---|---|
19:00 | Adriano ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 2,253 Trọng tài: Serhiy Lysenchuk |
Shakhtar thắng 3–0 sau hai lượt trận.
8 tháng 4 năm 2015 | Dnipro Dnipropetrovsk (PL) | 1 – 0 | (PL) Chornomorets Odesa | Meteor Stadium, Dnipropetrovsk |
---|---|---|---|---|
20:30 | Shakhov ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 3,500 Trọng tài: Yuriy Vaks |
Dnipro thắng 5–0 sau hai lượt trận.
Vòng này có sự tham gia của 4 đội thắng ở vòng trước. Tất cả các đội bóng đều thuộc Giải vô địch quốc gia. Lễ bốc thăm diễn ra tại House of Football ở Kiev ngày 9 tháng 4 năm 2015.[24]
29 tháng 4 năm 2015 | Dnipro Dnipropetrovsk (PL) | 0 – 1 | (PL) Shakhtar Donetsk | Dnipro Arena, Dnipropetrovsk |
---|---|---|---|---|
19:00 | Chi tiết | Hladkyi ![]() |
Lượng khán giả: 20,401 Trọng tài: Yuriy Morzharovskyi |
29 tháng 4 năm 2015 | Olimpik Donetsk (PL) | 0 – 0 | (PL) Dynamo Kyiv | VVL Dynamo Stadium, Kyiv |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Lượng khán giả: 8,500 Trọng tài: Yuriy Vaks |
20 tháng 5 năm 2015 | Dynamo Kyiv (PL) | 4 – 1 | (PL) Olimpik Donetsk | NSC Olimpiyskiy, Kiev |
---|---|---|---|---|
19:00 | Veloso ![]() Yarmolenko ![]() Lens ![]() |
Chi tiết | Dytyatev ![]() |
Lượng khán giả: 11,446 Trọng tài: Vitaliy Romanov |
Dynamo thắng 4–1 sau hai lượt trận.
20 tháng 5 năm 2015 | Shakhtar Donetsk (PL) | 1 – 1 | (PL) Dnipro Dnipropetrovsk | Arena Lviv, Lviv |
---|---|---|---|---|
19:30 | Adriano ![]() |
Chi tiết | Kalinic ![]() |
Lượng khán giả: 15,300 Trọng tài: Anatoliy Abdula |
Shakhtar thắng 2–1 sau hai lượt trận.
4 tháng 6 năm 2015 | Dynamo Kyiv (PL) | 0–0 (5–4 p) |
(PL) Shakhtar Donetsk | NSC Olimpiyskiy, Kiev |
---|---|---|---|---|
21:00 | Chi tiết | Lượng khán giả: 53,455 Trọng tài: Yuriy Mozharovsky (Lviv)[25] |
||
Loạt sút luân lưu | ||||
Veloso ![]() Dragović ![]() Antunes ![]() Husyev ![]() Yarmolenko ![]() Belhanda ![]() Khacheridi ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Đây là danh sách 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất của giải đấu kể cả vòng loại.
Thứ hạng | Cầu thủ | Số bàn thắng (Pen.) |
Đội bóng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 (4) | Stal Dniprodzerzhynsk |
2 | ![]() |
4 | Shakhtar Donetsk |
![]() |
4 (1) | Vorskla Poltava | |
4 | ![]() |
3 (1) | Dnipro Dnipropetrovsk |
![]() |
3 (2) | Shakhtar Donetsk |
|script-title=
không hợp lệ: invalid language code (trợ giúp)
Bản mẫu:Bóng đá Ukraina 2014–15 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2014–15