Cắt xám châu Phi

Cắt xám châu Phi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh Bilateria
Liên ngành (superphylum)Deuterostomia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Aves
Nhánh Ornithothoraces
Nhánh Ornithurae
Nhánh Carinatae
Phân lớp (subclass)Neornithes
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Liên bộ (superordo)Neoaves
Nhánh Coronaves
Bộ (ordo)Falconiformes
Họ (familia)Falconidae
Chi (genus)Falco
Loài (species)F. ardociaceus
Danh pháp hai phần
Falco ardosiaceus

Cắt xám châu Phi (danh pháp hai phần: Falco ardosiaceus) là một loài chim thuộc chi Cắt trong họ Cắt (Falconidae).[1] Loài này phân bố ở châu Phi.

Nó là loài chim khá nhỏ, chắc nịch với cái đầu lớn và phẳng phía đỉnh đầu, cánh khá ngắn và không dài đến chóp đuôi khi nó đứng nghỉ. Nó có thân dài 28–33 cm với sải cánh dài 58–72 cm và trọng lượng 300 gam. Con mái lớn hơn 4-11% và nặng hơn 5-11% so với con trống. Bộ lông của con trưởng thành là xám sẫm khá đồng nhất ngoại trừ phần rìa đầu cánh sẫm hơn.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó là loài phổ biến rộng rãi ở phía Tây và Trung Phi, nhưng không hiện diện ở các vùng có rừng rậm như các bộ phận của lưu vực sông Congo. Phạm vi phân bố của nó kéo dài về phía đông tới Ethiopia và các khu vực phía tây Kenya và Tanzania. Ở phía nam đến khu vực phía bắc Namibia và Zambia và các cá thể lang thang từng xuất hiện ở Malawi. Tổng phạm vi che phủ khoảng 12 triệu km². Ở Tây Phi, có một số sự di chuyển về phía bắc trong mùa mưa và phía nam vào mùa khô.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato is a Hydro DPS character who deals high amount of Hydro damage through his enhanced Normal Attacks by using his skill
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)