Centrolene grandisonae

Nymphargus grandisonae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Centrolenidae
Chi (genus)Centrolene
Loài (species)N. grandisonae
Danh pháp hai phần
Nymphargus grandisonae
(Cochran and Goin, 1970)
Danh pháp đồng nghĩa
Centrolene grandisonae (Cochran and Goin, 1970)

Nymphargus grandisonae là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Loài này có ở ColombiaEcuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông ngòi, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, vùng đồng cỏ, và vườn nông thôn. Nó không được IUCN xem là loài bị đe dọa.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bolívar, W., Coloma, L.A., Ron, S., Cisneros-Heredia, D. & Wild, E. (2004). Nymphargus grandisonae. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark