Cepora perimale

Cepora perimale
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
Họ (familia)Pieridae
Chi (genus)Cepora
Loài (species)C. perimale
Danh pháp hai phần
Cepora perimale
(Donovan, 1805)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Papilio perimale Donovan, 1805
  • Pieris lanassa Boisduval, 1836
  • Pieris rachel Boisduval, 1836
  • Pieris nabis Lucas, 1852
  • Pieris periclea Felder & Felder, 1865
  • Pieris narses Wallace, 1867
  • Belenois pallida Grose-Smith, 1894
  • Pieris hartei Ribbe, 1901
  • Pieris scyllara Macleay, 1826
  • Belenois dohertyana Grose-Smith, 1894
  • Belenois latilimbata Butler, 1876

Cepora perimale (tên tiếng Anh: Caper Gull) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở đảo Norfolk và in New South Wales, Bắc Úc, Queensland, Victoria, Tây Úc, Fiji, Irian Jaya, Maluku, Sulawesi, Nouvelle-Calédonie, Papua New Guinea, quần đảo SolomonVanuatu.

Sải cánh dài 40 mm.

Ấu trùng ăn Capparis canescens, Capparis mitchellii and Capparis sepiaria.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cepora perimale perimale (đảo Norfolk)
  • Cepora perimale scyllara (Macleay, 1826) -Australian Gull (miền bắc Australia to the Hunter River, New South Wales)
  • Cepora perimale pitys (Timor)
  • Cepora perimale wetterensis (đảo Wetar)
  • Cepora perimale pygmaea (đảo Leti)
  • Cepora perimale pityna (đảo Damar)
  • Cepora perimale babberica (đảo Babar)
  • Cepora perimale consanguinea (Tanimber Group)
  • Cepora perimale bolana (đảo Kai)
  • Cepora perimale perictione (Aru)
  • Cepora perimale wallaceana (C. & R. Felder, 1865) (Waigeu)
  • Cepora perimale dohertyana (Grose-Smith, 1894) (West Irian tới miền nam New Guinea)
  • Cepora perimale latilimbata (Butler, 1876) (Darnley Island, Papua)
  • Cepora perimale mithra (đảo Fergusson)
  • Cepora perimale chrysopis (Neomfor Island, Geelvink Bay)
  • Cepora perimale leucophorus (quần đảo Trobriand)
  • Cepora perimale acrisa (New Caledonia, quần đảo Loyalty)
  • Cepora perimale quadricolor (New Britain, New Ireland, New Hanover, Duke of York Group)
  • Cepora perimale agnata (Guadalcanal, Roviana)
  • Cepora perimale discolor (Ugi, quần đảo Ulana)
  • Cepora perimale macdonaldi (Bougainville)
  • Cepora perimale maculata (New Britain)
  • Cepora perimale radiata (Bellona Island, Somonons)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Cepora perimale tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Paimon là một pé đồng hành siêu dễ thương cùng main chính tham gia phiêu lưu trong thế giới Genshin Impart