Chạch sông

Cá chạch sông
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Synbranchiformes
Họ (familia)Mastacembelidae
Chi (genus)Mastacembelus
Loài (species)M. armatus
Danh pháp hai phần
Mastacembelus armatus
(Lacepède, 1800)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Macrognathus armatus Lacepède, 1800
  • Mastacembelus armatus armatus (Lacepède, 1800)
  • Mastacembelus ponticerianus Cuvier, 1832
  • Mastacembelus marmoratus Cuvier, 1832
  • Macrognathus caudatus McClelland, 1842
  • Macrognathus hamiltonii McClelland, 1844
  • Macrognathus hamiltoni McClelland, 1844
  • Mastacembelus manipurensis Hora, 1921
  • Macrognathus undulatus (không McClelland, 1844)

Chạch sông (danh pháp hai phần: Mastacembelus armatus) là một loài cá thuộc chi Mastacembelus.[2] trong Họ Cá chạch sông. Loài này được Bernard Germain de Lacépède đặt danh pháp khoa học lần đầu tiên là Macrognathus armatus vào năm 1800.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó là loài bản địa sinh sống trong sông ngòi ở Pakistan, Ấn Độ, Sri Lanka ở phía tây kéo dài về phía đông tới Thái Lan, Campuchia, miền nam Việt Nam, Indonesia và một số khu vực khác ở Đông Nam Á.[1] Tại các quốc gia bản địa, chạch sông là một trong những loài cá thực phẩm quan trọng.

Là một loài ăn thịt, cá chạch sông ăn ấu trùng côn trùng ở đáy nước, giun đất[3][4][5].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Fernado M.; Kotagama O.; de Alwis Goonatilake S. (2019). Mastacembelus armatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T166586A6241626. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T166586A6241626.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Integrated Taxonomic Information System, National Museum of Natural History, Washington, D.C., Mastacembelus armatus (Lacepède, 1800), Taxonomic Serial No.: 172692, 2007, tra cứu ngày 5 tháng 6 năm 2007.
  3. ^ Butler, Rhett Ayers, Tire track Eel, Spiny Eel, White-spotted Spiny Eel (Mastacembelus armatus), Tropical Freshwater Aquarium Fish (TFAF), 1995 and Mongabay.com, 2006, tra cứu ngày 5 tháng 6 năm 2007.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Mastacembelus armatus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2023.
  5. ^ Foster and Smith, Veterinary & Aquatic Services Department, Drs. Foster & Smith, Inc., PetEducation.com, 2007, tra cứu ngày 5 tháng 6 năm 2007.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng